I. Mục tiêu
HS nhớ được các hằng đẳng thức: bảy hằng đẳng thức một cách chính xác
Có kỹ năng vận dụng được bảy hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức.
Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm.
II. chuẩn bị
Giáo Viên: Bảng phụ ghi bảy hằng đẳng thức
Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn đinh lớp.
2. Các hoạt động.
3. Bài mới.
Ngày soạn /9 /2010 Ngày giảng : / 9 /2010 Lớp 8 ; / 9 / 2010 Lớp 8 ; / 9 / 2010 Lớp 8 Tiết 1: CỦNG CỐ BẢY HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục tiêu HS nhớ được các hằng đẳng thức: bảy hằng đẳng thức một cách chính xác Có kỹ năng vận dụng được bảy hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức. Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm. II. chuẩn bị Giáo Viên: Bảng phụ ghi bảy hằng đẳng thức Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Ổn đinh lớp. Các hoạt động. Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung HĐ1: Ôn lại lí thuyết Gv yêu cầu HS nhắc lại bảy hằng đẳng thức . YC HS nhận xét và phát biểu bằng lời HS lên bảng ghi lại công thức bảy hằng đẳng thức HS khác nhận xét và lần lượt phát biểu bằng lời I.Lí thuyết 1. (A+B)2 = A2+2AB+ B2. 2. (A-B)2 = A2-2AB+B2 3. (A-B)(A+B) = A2 – B2. 4. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3. 5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3. 6. A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2). 7. A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2). HĐ2: Luyện Tập YC hs làm việc theo nhóm làm các bài tập 23, 24, 26, 28 N1 ; 26 N2 : 28 N3 : 24 N4 : 28 Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu Ý các nhóm trình bày kết quả. YC hs nhận xét sủa sai nếu có. YC hs ghi kết quả vào vở Các nhòm làm việc theo nhóm Đại diện lên bảng trình bày Hs nhậ xét đánh giá, sửa sai nếu có. Hs chứa bài tập vào vở Bài 23: (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 Với a - b = 20 và a.b = 3 thì (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab = 202– 4.3 = 400 – 12 = 388 Bài 24: Tính giá trị của biểu thức: A = 49x2 – 70x + 25 = (7x)2 – 2.7x.5 + 52 = (7x – 5)2. a. Với x = 5 thì A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900 b. Với x = thì A = (7. - 5)2 = (-4)2 = 16. Bài 26: a. (2x2 + 3y)3 =(2x2)3+3. (2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2 + (3y)3. = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 Bài 28: HĐ3 củng cố YC hs nhắc lại bảy hẳng đẳng thức bằng công thức và bằng lời HS nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời. IV. Hướng dẫn về nhà YC hs hoc và nhớ kĩ bảy hằng đẳng thức, làm bài tập sau 30, 32, 33, 37 V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn /9 /2010 Ngày giảng : / 9 /2010 Lớp 8 ; / 9 / 2010 Lớp 8 ; / 9 / 2010 Lớp 8 Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀPHÂN TÍCH THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHẬN TỬ CHUNG I. Mục tiêu Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. II. Chuẩn bị Giáo Viên: Bảng phụ. Học Sinh: đọc trước bài mới III. Tiến trình lên lớp Ổn đinh lớp. Các hoạt động. Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung HĐ1: Ôn tập phương Pháp Cho biểu thức ab + ac. Có nhận xét gì về các số hạng trong biểu thức? Hãy đặt biểu thức dưới dạng phép nhân. Gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức thành nhân tử. VD: phân tích đa thức thành nhân tử a)15x3 – 5x2 + 10x b) x2 – x c) 5x2(x –2y) – 15x(x – 2y) d) 3(x - y) – 5x (y – x) Các số hạng trên đều có chung thừa số a. ab + ac = a(b + c) HS laòm việc theo nhóm làm VD HS lên bảng trình bày kế quả 1. Ví dụ TQ: ab+ ac = a(b+c) VD: phân tích đa thức thành nhân tử a) 15x3 – 5x2 + 10x = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 – x + 2) b) x2 – x = x(x - 1) c) 5x2(x –2y) – 15x(x – 2y) = 5x(x –2y)(x – 3). d) 3(x - y) – 5x (y – x) = 3(x - y) + 5x (x – y) = (x - y)( 3 + 5x). HĐ2: Luyện Tập Bài 39: Cho học sinh làm theo nhóm Người trong nhóm có thể thay người đại diện trả lời câu hỏi của nhóm khác. Bài 40: áp dụng việc phân tích đa thức thành nhân tử để tính giá trị của biểu thức. Tổ chức thi làm toán nhanh. Để làm được câu b ta là thế nào? Mỗi nhóm làm mỗi bài (5 nhóm) Cử đại diện lên bảng trình bày. Các nhóm chú ý nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời. Nhóm nào cũng phải làm cả hai bài. Bước 1: phân tích thành nhân tử. Bước 2: thay số và tính giá trị của biểu thức 3. Luyện Tập Bài 39: a. = 3(x – 2y) b. = c. = 7xy(2x – 3y + 4xy) d. = e. = 10x(x - y) + 8y(x - y) = 2(x – y)(5x + 4y) Bài 40: a. 15.91,5 + 150.0,85 = 15.(91,5 + 10. 0,85) = 15.(91,5 + 8,5) = 15. 100 = 1500. b. A = x(x – 1) – y(1 – x) = x(x – 1) + y(x – 1) = (x – 1) (x+ y) với x= 2001 và y = 1999 thì A = (2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000 . 4000 = 8000000. HĐ3: Củng cố Cho học sinh thảo luận từng cặp và trình bày vào bảng cá nhân Học sinh làm việc theo nhóm hai người: làm vào bảng cá nhân. Hs lên bảng trình bày kết quả. Hs khác nhận xét Bài 41 a) 5x(x +2000) – x +2000=0 5x(x +2000) – (x -2000)=0 (x+2000)(5x-1) = 0 Vậy x= -2000 hoặc x= 1/5 b)x3 – 13x = 0 x(x2-13)=0 x( x+)(x-) = 0 Vậy x = 0 hặc x= -hặc x= IV. Hướng dẫn về nhà Về nhà làm bài tập 42 (sgk), 21, 22, 23 (SBT) . V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn / 9 /2010 Ngày giảng : / /2010 Lớp 8 ; / / 2010 Lớp 8 ; / / 2010 Lớp 8 Tiết 3: LUYỆN TẬP VỀ PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục tiêu Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích . Biết vận dụng hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng tổng hợp, phát triển năng lực tư duy. II. Chuẩn bị Giáo Viên: Bảng phụ. Bảng hằng đẳng thức viết từ tổng thành tích. Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm. III. Tiến Trình dạy học Ổn định lớp Các hoạt động HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung HĐ1: Ôn lại phương pháp GV: đối với các đa thức không có nhân tử chung mà có dạng hằng đẳng thức thì ta phân tích bằng cách dung hằng đẳng thức. Em hãy nêu lai công thức bảy hằng đẳng thức. Gv ghi nhanh lên góc bảng HS nghe GV nhắc lai cách phân tích đa thức bằng hằng đẳng thức. HS nêu công thức Công thức : 1. A2+2AB+ B2= (A+B)2 2. A2-2AB+B2 = (A-B)2 3. A2 – B2 = (A-B)(A+B) . 4. A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = (A + B)3 5. A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = (A – B)3 6. A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2). 7. A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2). HĐ2: luyện Tập Bài 43: Cho học sinh làm lần lượt từng bài. Bài 44: Cho học sinh làm việc theo nhóm. Theo dõi và chỉnh sửa cho học sinh. Bài 45: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 45 Yc hai hs lên bảng trình bày Cả lớp cùng làm 5 nhóm, mỗi nhóm làm một bài. Cử đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm có thể đạt câu hỏi để các đại diện trả lời. HS lên bảng trình bày Cả lớp cùng làm HS nhận xét bài làm của bạn Hs ghi vơ bài tập đã chữa. Bài 43: (bài làm của học sinh) Bài 44: a. = b. = 2b(3a2 + b2) c. = 2a(3b2 + b2) d. = (2x + y)3. e. = (- x + 3)3 hoặc (3 - x)3 Bài 45- SGK - Tr 20 Tìm x biết a) Vậy hoặc b) Vậy x = HĐ 3: Củng cố YC hs làm bài 46 YC hs báo cáo kết quả HS thực hiện độc lập và báo cáo kết quả Bài 46: 4600 1200 4008000 IV.Hướng dẫn về nhà Về nhà làm bài tập trong sach bài tập Chuẩn bị tiết sau học về tứ giác yc hs hoc nắm được khái niệm tứ giác V. Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày soạn / 10 /2010 Ngày giảng : / 10 /2010 Lớp 8 ; / 10 / 2010 Lớp 8 ; / 10 / 2010 Lớp 8 Tiết 4: CÁC BÀI TOÁN VỀ TỨ GIÁC I. Mục Tiêu Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. Kĩ năng: Hs vận dụng được định lí về tổng các góc của tứ giác. Thái độ: Vận dụng kiến thức trong bài vào tình huống thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức . 2.Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS Nôi Dung HĐ1: Ôn tập lí thuyết GV yc hs nức lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi? HS 2: Nêu tính chất tổng bốn góc trong tứ giác HS1: Phất biểu ĐN Tứ giác HS khác Nhận xét HS 2: Nêu định nghĩa Tứ giác lồi HS khác nhận xét HS 3: nêu tính chất tong 4 góc trong tứ giác. HS khác nhận xét I. lí thuyết ĐNTứ giác Tứ giac ABCD là hinh gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, AD trong đó bất kì hai đoạn thẳng không nằm trên một đường thẳng. ĐN tứ giác lồi: Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trên nửa mặt phẳngcó bờ là đường thẳng chúa bất kí cạnh nào của tứ giác Đinh lí : Tổng các góc trong một tứ giác bằng 3600 HĐ2: luyện Tập Yc HS Tìm X ở hình a, b,c ,d, e, g GV HD giúp đỡ các HS yếu thực hiện. YC hs đọc bài tập 2 YC hs tính góc A1, B1, C1, D1 cuar H7a HS: Nêu các tìm X bằng cách áp dụng dịnh lí tổng các góc trong tứ giác . Lần lượt bốn học sinh lên bảng trình bày các tìm x HS dưới lớp cung làm sau nhận xét bài làm của bạn HS lên bảng tính b) c) Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng tổng các góc trong của tứ giác. Bài tập 1 a) x = 3600 – (1100 -1200 + 800) = 500 b) x = 3600 – (900 - 900 + 900) = 500 c) x = 1500 Bài tập 2 a) = 3600 – (750 + 900 + 1200) = 750 => =1050; B = 900; C = 600; = 1050 HĐ3: Củng cố YC hs nhắc lại ĐN tứ giác, tính chất tổng các góc trong tứ giác. GV: HD hs làm bài tập 3 Sau đó trình bày lời giải lên bảng. HS nhắc lại Đn , tính chất HS nghe hướng dẫn và cung Gv làm bài 3 Bài 3: a) AB = AD => A đường trung trực của BD CB= CD => C đường trung trực BD Vậy AC là đường trung trực BD b) ABC = ADC (c.c.c) => Ta có : = 1000 IV. Hướng dẫn về nhà YC hs học và nắm được ĐN, Tính chất tứ giác, làm bai tập 8, 9 SBT Tiết sau chuẩn bị bài PTĐTTNT bằng PP nhóm hạng tử. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày soạn /10 /2010 Ngày giảng : / 10 /2010 Lớp 8 ; / 10 / 2010 Lớp 8 ; /10 / 2010 Lớp 8 Tiết 5: LUYỆN TẬP VỀ PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ I. Mục Tiêu: Học sinh củng cố cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các số hạng. Học sinh biết nhận xét các hạng tử trong đa thức để nhóm hợp lí và phân tích được đa thức thành nhân tử. Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. II. Chuẩn Bị : -GV : Bảng phụ. Bảng phụ ghi ? 2 trang 22 SGK. -HS: Bảng cá nhân, bảng nhóm. III. Tiến trính dạy học Ổn định lớp. Các hoạt động. HĐ của GV HĐ của HS Nôi dung HĐ 1: Ôn tập phương pháp Gv HD HS làm vd Ta có thể nhóm như thế nào để làm xất hiện nhânn tử chung Yc hs trả lời câu hỏi của Gv YC hs lên bảng trình bày HS khác làm vào vở HS nêu cách nhóm x2 – 3x + xy – 3y = (x2 – 3x) + (xy – 3y) = x(x - 3) + y(x - 3) = (x - 3) (x + y) Hs 2: 2xy + 3z + 6y + xz = (2xy + 6y) + (3z + xz) = 2y(x + 3) + z(x + 3) = (x + 3) (2y + z) Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. x2 – 3x + xy – 3y = (x2 – 3x) + (xy – 3y) = x(x - 3) + y(x - 3) = (x - 3) (x + y) Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử. 2xy + 3z + 6y + xz = (2xy + 6y) + (3z + xz) = 2y(x + 3) + z(x + 3) = (x + 3) (2y + z) HĐ2: Luyện tập YC HS làm việc theo dãy Dãy 1: bài 47 Dãy 2: Bài 48 GV theo dõi giúp dỡ các nhóm có học sinh yếu HD các em các nhóm một cách thích hợp sao cho xuất hiện nhân tử chung, hằng đẳng thức. Yc hs trình bày kết quả trên bảng YC hs nhận xét kết quả GV HD HS làm bài 50 a) a. x(x - 2) + x – 2 = 0 x(x - 2) + (x – 2) = 0 (x – 2) (x + 1) = 0 x = 2 hoặc x = -1 YC Hs trình bày bài 50 b HS làm việc theo dãy D1: D2: HS làm bài 50 b b. 5x(x - 3) – x + 3 = 0 5x(x - 3) – (x – 3) = 0 (x - 3) (5x – 1) = 0 x = 3 hoặc x = Bài 47: Bài 48: Trang 22 Bài 50: tìm x biết: a. x(x - 2) + x – 2 = 0 x(x - 2) + (x – 2) = 0 (x – 2) (x + 1) = 0 x = 2 hoặc x = -1 b. 5x(x - 3) – x + 3 = 0 5x(x - 3) – (x – 3) = 0 (x - 3) (5x – 1) = 0 x = 3 hoặc x = HĐ3: Củng cố Để PTĐT TNH B PP nhóm hạng tử ta phải nhóm sao cho có nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức. HS làm BT: Bài tập: Phân tích đa thức thành nhân tử a) x2 + 2x+1 – y2 b) x3 + 2x2 + y2x + 2y2 IV. Hướng dẫn ở nhà : Hướng dẫn học sinh làm bài 49 trang 22. Về nhà làm bài tập đến bài 33 SBT trang 6 . V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn /10 /2010 Ngày giảng : / 10 /2010 Lớp 8 ; / 10 / 2010 Lớp 8 ; /10 / 2010 Lớp 8 Tiết 6 LUYỆN TẬP VỀ ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Kĩ năng: Hs biết cách vẽ hình, ghi GT, KL, vận dụng kiến thức về đường trung bình để chứng minh, tính toán. Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi trình bày bài. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra:( kết hợp trong giờ ) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra - Chữa bài tập ? Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang? ? HS chữa bài 25/SBT - 80? ? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài? HS 1: Trả lời miệng. HS 2: Chữa bài 25/SBT. HS: Nhận xét bài làm. Nêu các kiến thức đã sử dụng. Bài 25/SGK - 80: GT ABCD: AB // CD AE = ED, BF = FC BK = KD (EAD, F BC, K BD) KL E, K, F thẳng hàng Chứng minh: - Vì AE = ED (E AD) (gt) BK = KD (K BD) (gt) EK là đường trung bình của ADB. KE // AB (1) - Chứng minh tương tự, ta có: KF // DC Mà:AB//DC (gt)KF//AB (2) - Từ (1) và (2) 3điểm E, K,F thẳng hàng(theo tiên đề Ơclít) Hoạt động 2: Luyện tập ? HS đọc đề bài 28/SGK - 80? ? HS lên bảng vẽ hình? ? HS ghi GT, KL? ? HS nêu hướng chứng minh câu a? ? HS lên bảng trình bày bài? ? Nhận xét bài? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài? ? HS hoạt động nhóm để giải câu b? ? Đại diện nhóm trình bày bày? HS đọc đề bài 28/SGK. HS lên bảng vẽ hình. HS ghi GT, KL. HS: AK = KC ; BI = ID AE = ED , BF = FC (gt) FK // AB và EI // AB EF // AB EF là đường TB của ABCD HS lên bảng trình bày bài. HS: Nhận xét bài. Nêu các kiến thức đã sử dụng. HS hoạt động nhóm b Bài 28/SGK - 80: ABCD: AB // CD, AE = ED GT BF = FC (E AD, F BC) EFBD tại I, EFAC tại K AB = 6 cm, CD = 10 cm KL a/ AK = KC, BI = ID b/ EI, KF, IK = ? Chứng minh: a/ - Có: AE = ED, BF = FC (E AD, F BC) (gt) EF là đường trung bình của hình thang ABCD. EF // AB // CD. - ABC có: BF = FC (gt) FK // AB (Vì: K EF) AK = KC. - ABD có: AE = ED (gt) EI // AB (Vì I EF) BI = ID Hướng dẫn về nhà Học lại ĐN và các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang Làm bài tập: 26, 27/SGK; 37, 41/SBT - 64. Tiết sau học luyên tập hình chữ nhật. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn /10 /2010 Ngày giảng : / 10 /2010 Lớp 8 ; / 10 / 2010 Lớp 8 ; /10 / 2010 Lớp 8 Tiết 7 LUYỆN TẬP VỀ HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU Giúp HS củng cố vũng chắc các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là HCN áp dụng vào trong tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là HCN. II/ CHUẨN BỊ : GV: Thước êke, compa, bảng phụ hình 88, 89, 90, 91. HS : SGK, thước êke, compa, III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu dấu hiệu nhận biết HCN? ? Tính chất HCN, trả lới câu hỏi 59a SGK trang 99. -HS trả bài -HS vẽ hình và trình bày Hoạt động 2: C ủng cố lí thuyết YC hs nhắc lại Định nghĩa YC HS 2 nêu TC HCN ? N êu d ấu hi ệu nhận biết hình chữ nhật. HS l ần l ượt trả lời câu hỏi của GV HS khác nhận xét bổ sung Hoạt động 2 : Luyện tập -GV treo bảng phụ hình 88, 89 và cho HS trả lời có giải thích. -GV nhấn mạnh lại tính chất tích chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông. -Nêu cách tìm x trong bài toán tứnhững yếu tố đề bài cho. -HS thảo luận nhóm bài 64 (GV treo bảng phụ hình 91) -HS trả lời và giải thích -HS trình bày và phát biểu định lí Pitago trong tam giác vuông, và dấu hiệu nhận biết HCN. -HS thảo luận theo nhóm và trình bày. Bài 1: Vẽ thêm =>Tứ giác ABHD là HCN =>AB = DH = 10 cm =>CH = DC – DH = 15 – 10 = 5 cm Vậy x = 12 Bài 2: có Nên Tứ giác EFGH có 3 góc vuông nên là HCN Hoạt động 3 : Củng cố -GV yêu cầu HS vẽ hình và cho biết có thể chứng minh EFGH là HCN theo dấu hiệu nào? -GV củng cố lại dấu hiệu nhận biết HCN ( HBH có 1 góc vuông) -HS vẽ hình vào vở và chứng minh. EFGH là hbh (EF //= AC) AC BD , EF // AC =>EF BD EH // BD =>EF EH Vậy EFGH là HCN IV Hướng dẫn về nhà Học lại các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật làm bài tập 66 SGK và 144, 145 sách bài tập. Đọc trước bài đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: