Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 45, Bài 4: Phương trình tích - Ngô Thanh Hữu

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 45, Bài 4: Phương trình tích - Ngô Thanh Hữu

I. MỤC TIÊU:

HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân từ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

_ GV : Bảng phụ ghi ?2 và nhận xét trong SGK.

_ HS : On tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 304Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 45, Bài 4: Phương trình tích - Ngô Thanh Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 _ Tiết : 45 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
Bài 4. Phương trình tích
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân từ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Bảng phụ ghi ?2 và nhận xét trong SGK.
_ HS : Oân tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Trình bày bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ_ Nêu vấn đề
_ Hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử : 
P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2)
_ Gọi một HS lên bảng trình bày.
_ Nếu P(x) = 0 thì ta có (x + 1)(2x – 3) = 0. Đây là pt có dạng pt tích. Cách giải pt này như thế nào ?
P(x) = (x + 1)(x – 1) + (x + 1)(x – 2)
 = (x + 1)(2x – 3)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương trình tích
_ Cho HS làm ?2 SGK.
_ GV: “Hãy nhận dạng các phương trình sau:
a. x(5 + x) = 0
b. (2x – 1)(x + 3)(x + 9) = 0”
_ GV: Yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về phương trình tích.
_ GV: “Muốn giải phương trình có dạng A(x)B(x) = 0 ta làm như thế nào?”
?2. Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích sẽ bằng 0 ; ngược lại nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số phải bằng 0
A(x).B(x) = 0
ĩ A(x) = 0 hoặc 
B(x) = 0
1. Phương trình tích và cách giải
Ví dụ 1: x(5 + x) = 0
(2x – 1)(x + 3)(x + 9) = 0 là các phương trình tích.
Ví dụ 2: Giải phương trình x(x + 5) = 0
Ta có: x(x + 5) = 0
Û x = 0 hoặc x + 5 = 0
a. x = 0
b. x + 5 = 0 Û x = -5
Tập nghiệm phương trình S = {0; -5}
Hoạt động 3 : Vận dụng
_ Giải các phượng trình:
a. 2x(x – 3) + 5(x-3) = 0
b. (x + 1)(2 + 4) = (2 – x)(2+x)
_ GV: Yêu cầu HS nêu hướng giải mỗi phương trình trước khi giải, cho HS nhận xét và GV kết luận chọn phương án.
_ GV: cho HS thực hiện ?3. (thảo luận nhóm khoảng 4 phút)
_ Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4 (có thể thay đổi bởi bài x3 + 2x2 + x = 0).
- HS trao đổi nhóm, đại diện nhóm trình bày.
_ Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử.
?3. (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0
ĩ (x – 1)(2x – 3) = 0
ĩ x = 1 hoặc x = 1,5
Tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 1,5}
?4. Cách khác : 
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
ĩ x2(x + 1)+x(x + 1) = 0
ĩ x(x + 1)2 = 0
ĩ x = 0 hoặc x = -1
2. Áp dụng
Ví du3ï:
Giải phương trình
2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
Û (x – 3)(2x + 5) = 0
Û x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
a. x – 3 = 0 Û x = 
tập nghiệm của phương trình S = 
Ví dụ4:
Giải phương trình
x3 + 2x2 + x = 0
Ta có
Û x(x2 + 2x + 1) = 0
Û x(x + 1)2 = 0
Û x = 0 hoặc x + 1 = 0
a. x = 0
b. x + 1 = 0 Û x = -1
Phương trình có 2 nghiệm: x = 0; x = -1
Tập nghiệm của phương trình là: 
 S = {0; -1}
Hoạt động 4 : Củng cố _ Dặn dò
_ Giải các pt sau :
a) (3x – 2)(4x + 5) = 0
b)2x(x – 3)+5(x – 3) = 0
_ Gọi 2 HS lên bảng.
_ Về nhà xem lại bài và làm các BT 21, 22, 23, 24, 25 SGK.
a) (3x – 2)(4x + 5) = 0
ĩ x = -2/3 hoặc x = -5/4
b) 2x(x – 3)+5(x – 3) = 0
ĩ (x – 3)(2x + 5) = 0
ĩ x = 3 hoặc x = -2,5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_45_bai_4_phuong_trinh_tich_ngo_tha.doc