CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
(Lý thuyết + Thực hành)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu rõ từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân.
- Hiểu rõ lúc nào nên dùng và lúc nào không nên dùng từ ngữ địa phương.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. LÝ THUYẾT:
Khái niệm:
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ đuọc dùng ở một hoặc một vài địa phương nhất định.
- Từ ngữ toàn dân là từ ngữ được sử dụng rộng rãi trên phạm vi cả nước.
TUẦN: 10 TIẾT: 19 + 20 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) (Lý thuyết + Thực hành) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu rõ từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân. - Hiểu rõ lúc nào nên dùng và lúc nào không nên dùng từ ngữ địa phương. NỘI DUNG BÀI HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại lý thuyết. - Yêu cầu GV nêu định nghĩa về từ ngữ địa phương. Cho ví dụ minh hoạ. - Trình bày hiểu biết của em về từ ngữ toàn dân. Cho ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. ÄBài tập 1: - Trong những từ sau đây thì từ nào là từ toàn dân, từ nào là từ địa phương ? - Cha, ba, tía, mẹ, má, bố, bầm, heo, lợn, bông, hoa, quả, trái. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung và sửa chữa. - Hỏi: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nnên dùng ? a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương. b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác. c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp. d. Khi làm bài tập làm văn. e. Khi viết đơn từ, báo cáo gởi thầy giáo, cô giáo. f. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt. - GV gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét bổ sung và sửa chữa. - GV: Khi sử dụng từ địa phương ta cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét sửa chữa. - Để tránh lạm dụng từ ngữ địa phương ta phải làm gì ? - GV nhận xét sửa chữa. - HS nhớ lại kiến thức và trình bày. - HS nhâïn xét - HS ghi nhận - HS thực hiện yêu cầu của GV. - HS dựa theo hướng dẫn và gợi ý của GV để thực hiện và trình bày tại chỗ. - HS nhâïn xét - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS dựa theo hướng dẫn và gợi ý của GV để thực hiện và trình bày tại chỗ. - HS nhâïn xét - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS dựa vào kiến thức cũ để trình bày. - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS dựa vào kiến thức cũ để trình bày. - HS lắng nghe và ghi nhận. I. LÝ THUYẾT: Khái niệm: - Từ ngữ địa phương là từ ngữ đuọc dùng ở một hoặc một vài địa phương nhất định. - Từ ngữ toàn dân là từ ngữ được sử dụng rộng rãi trên phạm vi cả nước. II. THỰC HÀNH: ÄBài tập 1: Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phương Cha Mẹ Quả Hoa Lợn Ba Má Tía Bố Bầm Trái Heo Bông - Trường hợp được dùng từ ngữ địa phương: Trường hợp (a) - Trường hợp không nên dùng từ ngữ địa phương: Trường hợp (b), (c), (d), (e), (g), - Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần chú ý đến hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. - Để tránh lạm dụng từ ngữ địa phương ta cần phải tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có ý nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết. C. DẶN DÒ: - Xem lại bài đã học. - Học lại những phần đã tìm hiểu từ tiết 01 – tiết 20 để tiết sau kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: