Tiết 14
Tiếng Việt
Ôn tập: Câu phủ định
1 MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về câu phủ định
- Nắm vững chức năng chính của câu phủ định
1.2 Kĩ năng.
- Sử dụng câu phủ định trong giao tiếp
1.3 Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực.
2. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, t liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Soạn bài, học bài cũ
3. PHƠNG PHÁP
- Giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành.
NS: 26/3 NG: 8A: 29/3 Tiết 14 Tiếng Việt Ôn tập: Câu phủ định 1 Mục Tiêu: 1.1 Kiến thức: - Củng cố kiến thức về câu phủ định - Nắm vững chức năng chính của câu phủ định 1.2 Kĩ năng. - Sử dụng câu phủ định trong giao tiếp 1.3 Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực. 2. Chuẩn bị - GV: Giáo án, t liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập - HS: Soạn bài, học bài cũ 3. Phơng pháp - Giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành...... 4. Tiến trình 4.1 ổn định: - KTSS: 4.2 Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sơ lợc sự chuẩn bị của học sinh. H: G: Nhận xét: ..................................................................................................... Cho điểm:............................................................................................................... 4.3. Nội dung bài mới: Làm bài tập II. Luyện tập: Bài tập 1: a. Phủ định miêu tả. b. Phủ định bác bỏ ( bác bỏ suy nghĩ của Lão Hạc, nghĩ là con vàng nó trách mình) - vả lại ai .. mà chả .. thịt (PĐ mtả) c. – Không, chúng con không đói nữa đâu. " Phủ định bác bỏ. ( phản bác ý kiến.) Bài tập 2: - Tất cả 3 câu a, b, c đều là câu phủ định, vì đều chứa các từ phủ định - Đặt câu có nghĩa tương đương. a. Câu chuyện.. song vẫn có ý nghĩa. b. Tháng tám..ai cũng từng ...vào dạ. c. Từng qua...ai cũng .. cổng trường. - So sánh: Câu mới đặt ít có sức thuyết phục hơn. Bài tập 3: - Nếu thay không = chưa Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.( bỏ từ nữa) " nghĩa thay đổi. - Câu văn của Tô Hoài phù hợp với mạch của chuyện hơn. Bài tập 4: - Các câu đã cho không phải là câu phủ định vì không có từ ngữ phủ định. - Mục đích: Dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định ( phủ định bác bỏ). Bài tập 5: không thể thay quên = không, chưa = chẳng được. Vì khi thay thế sẽ làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu. Bài tập 6: - Ngân này, tớ thấy bạn Nam Trung lớp mình chẳng chịu khó tí gì cả - Đâu có! Tớ thấy bạn ấy cũng chăm chỉ đấy chứ. 4.4. củng cố: G hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học cần ghi nhớ. ? Câu nghi vấn có đặc điểm gì về mặt hình thức, chức năng chính của câu nghi vấn là gì? 4.5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, làm lại bài tập 5. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: