Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 tiết 1 đến 14

Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 tiết 1 đến 14

Chủ đề 1: Rèn luyện kĩ năng làm văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm

( Chủ đề bám sát- Thời lượng 10 tiết)

Tuần 1- Tiết 1

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS nắm được

 - Vai trò, tầm quan trọng, tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong một VB hoàn chỉnh

 - Cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một VB tự sự

 - Biết vận dụng những hiểu biết có được ở bài học tự chọn này để viết bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm

B/ Chuẩn bị:

- GV : Tài liệu tham khảo

- HS: Ôn lại các khái niệm tự sự, miêu tả và biểu cảm

C/ Hoạt động trên lớp

 1, Ổn định tổ chức: KT sĩ số

 2, KT bài cũ: Kết hợp khi học bài mới

 3, Bài mới

 - GV giới thiệu về chủ đề và yêu cầu của chủ đề

 

doc 32 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Ngữ văn 8 tiết 1 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
Chủ đề 1: Rèn luyện kĩ năng làm văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
( Chủ đề bám sát- Thời lượng 10 tiết)
Tuần 1- Tiết 1
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS nắm được
 - Vai trò, tầm quan trọng, tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong một VB hoàn chỉnh
 - Cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một VB tự sự
 - Biết vận dụng những hiểu biết có được ở bài học tự chọn này để viết bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm
B/ Chuẩn bị:
- GV : Tài liệu tham khảo
- HS: Ôn lại các khái niệm tự sự, miêu tả và biểu cảm
C/ Hoạt động trên lớp
 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số
 2, KT bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
 3, Bài mới
 - GV giới thiệu về chủ đề và yêu cầu của chủ đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I) Ôn tập các phương thức: tự sự, miêu tả , biểu cảm
 - GV cho HS ôn lại một số VB tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm
 ? Hãy kể ra một số VB tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm mà em đã được học ở chương trình Ngữ văn lớp 6, 7 và đầu năm lớp 8?
 - Hãy nhắc lại đặc điểm và các thao tác chính của các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm
 ộ GV bổ sung và chốt lại
 1- Tự sự
 + Đặc điểm: Kể người, kể việc
 + Thao tác: Kể là chính
 2- Miêu tả: 
 + Tái hiện sự vật, hiện tượng
 + Thao tác: Quan sát, liên tưởng, nhận xét, so sánh
 3- Biểu cảm: 
 + Đặc điểm: Thể hiện tình cảm, thái độ của mình với sự vật, hiện tượng...
 + Thao tác: Bộc lộ trực tiếp hoặc thông qua ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật
 - GV nhấn mạnh và chuyển ý
 Vậy các yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò như thế nào trong văn tự sự, tiết sau ta tìm hiểu tiếp
- HS kể 
VB “ Bài học đường đời đầu tiên” ( trích “ Dế mèn phiêu lưu kí “ của Tô Hoài
VB “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn
VB “ Tôi đi học “ của Thanh Tịnh
...
- Thảo luận, ôn lại và phát biểu
+ Tự sự: Trình bày chuỗi sự việc có mở đầu, diễn biến, kết thúc, thể hiện một ý nghĩa
Thao tác: Kể là chính
+ Miêu tả: Tái hiện lại sự việc, hiện tượng
Thao tác: Quan sát, liên tưởng, so sánh, nhận xét
+ Biểu cảm: Thể hiện tình cảm, thái độ của mình với sự vật, hiện tượng
Thao tác : Bộc lộ trực tiếp những cảm xúc của chính người viết hoặc thông qua ý nghĩ, cảm xúc của các nhân vật
- Nghe kết hợp tự ghi những ý chính
 4, Củng cố: ( 2 phút)
 ? Các phương thức tự sự , miêu tả, biểu cảm có đặc điểm gì? Các thao tác 
 chính của các phương thức đó? Có khi nào em thấy trong một VB chỉ 
 xuất hiện duy nhất một phương thức biểu đạt không? Tại sao?
 5, HD về nhà: ( 1phút)
 - Học bài, nắm chắc đặc điểm của các phương thức tự sự, miêu tả và biểu
 cảm đã được học
Tuần 1- Tiết 2
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS nắm được
 - Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
 - Thấy được yếu tố miêu tả, biểu cảm thường xuất hiện qua một số dấu hiệu
B/ Chuẩn bị:
- GV : Tài liệu tham khảo
- HS: Ôn lại các khái niệm tự sự, miêu tả và biểu cảm
C/ Hoạt động trên lớp
 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút)
 2, KT bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
 3, Bài mới ( 38 phút)
 - GV nhắc lại đặc điểm của các phương thức miêu tả, biểu cảm từ đó chuyển ý
 sang nội dung tiết thứ hai ( 2 phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 II) Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
 ? Tại sao trong VB tự sự cần có yếu tố miêu tả? 
 1- Yếu tố miêu tả trong văn tự sự
 ? Qua các VB tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm đã học, em thấy yếu tố miêu tả có vai trò gì trong VB tự sự?
 ? Em thường thấy những yếu tố miêu tả nào xuất hiện trong văn tự sự? 
 - GV yêu cầu HS lấy VD cụ thể ở các VB đã học
 ộ GV bổ sung thêm và chốt lại
 * Các loại miêu tả
 a. Miêu tả nhân vật
 + Miêu tả ngoại hình: gương mặt, dáng người, trang phục
 + Miêu tả các trạng thái hoạt động: Việc làm, lời nói...
 + Miêu tả trạng thái tình cảm và thế giới nội tâm: Vui, buồn, khổ đau, hạnh phúc...
 Mục đích: Khắc hoạ thành công chân dung nhân vật với những nét tính cách riêng
 b. Miêu tả cảnh thiên nhiên
 c. Miêu tả cảnh sinh hoạt
 Mục đích: Cốt truyện hay hơn, hấp dẫn hơn, nhân vật hiện lên cụ thể sinh động hơn
 ? Yếu tố miêu tả thường được thể hiện qua những dấu hiệu nào ở VB tự sự?
 ộ GV chốt lại
 * Dấu hiệu
 Miêu tả thường được thể nhiện qua những từ ngữ, hình ảnh có giá trị gợi tả và biểu cảm như từ láy tượng hình, tượng thanh; các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá...
 2- Yếu tố biểu cảm trong văn tự sự
 ? Yếu tố biểu cảm đóng vai trò gì trong văn tự sự?
 ? Trong VB tự sự, em thấy yếu tố biểu cảm thường được thể hiện như thế nào?
 ộ GV chốt lại
 + Biểu cảm thông qua cảm xúc của chính nhà văn đối với nhân vật, sự việc được đề cập đến trong VB
 + Biểu cảm thông qua ý nghĩ, cảm xúc của các nhân vật
 - GV bổ sung thêm
 ở hình thức thứ nhất : biểu cảm thông qua cảm xúc của chính nhà văn đối với nhân vật, sự việc được thể hiện cụ thể qua từng ngôi kể
 Ngôi kể thứ nhất: Cảm xúc của nhà văn thường lồng vào cảm xúc của nhân vật “tôi”
 VD: VB “ Bài học đường đời đầu tiên”
 Ngôi kể thứ ba: Cảm xúc của nhà văn thường được thể hiện thông qua lời dẫn truyện
 VD: VB “ Sống chết mặc bay”
 ? Về hình thức, em thấy yếu tố biểu cảm thường xuất hiện qua những dấu hiệu nào trong VB tự sự? 
 ộ GV chốt lại
 + Yếu tố biểu cảm thường xuất hiện qua những câu cảm thán, những câu hỏi tu từ...
- Thảo luận, phát biểu
Nhờ có yếu tố miêu tả mà có thể tái hiện cảnh vật, con người một cách cụ thể, sinh động trong không gian, thời gian
- Trả lời
Giúp người kể kể lại một cách sinh động cảnh vật, con người làm cho câu chuyện trở nên sinh đông, hấp dẫn
- Trả lời
+ Miêu tả nhân vật
+ Miêu tả cảnh thiên nhiên
+ Miêu tả cảnh sinh hoạt
’ HS lấy VD cụ thể
+ Miêu tả nhân vật: Đoạn văn miêu tả ngoại hình của Dế Mèn và Dế Choắt trong VB “ Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài
+ Miêu tả cảnh thiên nhiên: Đoạn văn đầu tiên của VB “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh
+ Miêu tả cảnh sinh hoạt: Đoạn văn miêu tả cảnh hộ đê trong VB “Sống chết mặc bay “ của Phạm Duy Tốn
- Nghe, kết hợp tự ghi
- Thảo luận, phát biểu
Qua các từ ngữ, hình ảnh có giá trị gợi tả và biểu cảm như từ láy tượng hình, tượng thanh, nghệ thuật so sánh, nhân hoá...
- Phát biểu
Biểu cảm: Thể hiện thái độ, tình cảm của nhà văn với nhân vật, sự việc được kể
- Thảo luận, phát biểu
Biểu cảm thông qua hai hình thức: trực tiếp qua cảm xúc của chính nhà văn với nhân vật hoặc gián tiếp thông qua cảm xúc, ý nghĩ của các nhân vật
- Nghe, tự ghi
- Nghe
- Suy nghĩ, trả lời
Qua những câu cảm thán, những câu hỏi tu từ...
 4, Củng cố- Luyện tập: ( 5 phút)
 - GV cho HS đọc một số đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu
 cảm trong một số VB đã học.
 - GV lưu ý
 Việc sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm là rất cần thiết trong VB tự sự
 song phải chọn lọc, không qua lạm dụng dẫn tới lạc thể loại.
 5, HD về nhà: ( 1phút)
 - Nắm chắc nội dung bài học, vận dụng viết 1 đoạn văn tự sự có kết hợp 
 với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 ...................................................................
Tuần 2- Tiết 3
 Soạn: .......................
 Dạy: ........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS nắm được
 - Thấy được cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một VB
 tự sự cùng các bước thực hiện
 - Có kĩ năng viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm bất kì
B/ Chuẩn bị:
- GV : Tài liệu tham khảo
- HS: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập 
C/ Hoạt động trên lớp
 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút)
 2, KT bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
 3, Bài mới ( 41 phút)
 - GV nhắc lại kĩ năng làm văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm để chuyển nội dung bài học ( 2 phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 III) Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm
 1- Viết đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm bất kì
 ? Để viết được đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm bất kì, ta thực hiện theo mấy bước? Là những bước nào?
 ộ GV chốt lại các ý chính của mỗi bước cho HS nắm được
 Thực hiện theo 5 bước
 + Xác định nhân vật, sự việc định kể
 + Lựa chọn ngôi kể: Thứ nhất hay thứ ba
 + Xác định thứ tự kể: Bắt đầu từ đâu, diễn ra như thế nào và kết thúc ra sao?
 + Viết thành đoạn với các yếu tố: kể, miêu tả, biểu cảm
 * Cần phải nắm vững 5 bước thực hiện khi viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm trong bố cục một bài văn
 ? Bố cục một bài văn tự sự gồm mấy phần? Là những phần nào?
 Vậy cách viết các đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm trong bố cục một bài văn như thế nào gời sau ta học tiếp.
- Thảo luận nhóm, phát biểu
Thực hiện theo 5 bước
+ Xác định nhân vật, sự việc
+ Lựa chọn ngôi kể
+ Xác định thứ tự kể
+ Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm sẽ viết
+ Viết thành đoạn với các yếu tố : Kể, tả, biểu cảm
- Nghe, tự ghi những thông tin chính
- Trả lời
Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
 4, Củng cố ( 2 phút)
 - GV cho HS nhắc lại những bước cần thực hiện khi viết đoạn văn tự sự
 kết hợp miêu tả và biểu cảm bất kì và xác định trong những bước đó
 bước nào là quan trọng nhất.
 5, HD về nhà: ( 1phút)
 - Nắm chắc nội dung 5 bước trên để vận dụng vào việc viết các đoạn văn
 tự sự bất kì.
 ......................................................................
Tuần 2- Tiết 4
 Soạn: .......................
 Dạy: ........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS nắm được
 - Nắm được cách viết cụ thể để viết các đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm trong bố cục một bài văn
B/ Chuẩn bị:
- GV : Tài liệu tham khảo
- HS: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập 
C/ Hoạt động trên lớp
 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút)
 2, KT bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
 3, Bài mới ( 41 phút)
 - GV nhắc lại kĩ năng viết đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm bất kì để chuyển nội dung bài học ( 2 phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 III) Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm( tiếp)
 2- Viết đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm trong bố cục một bài văn
 a. Đoạn mở bài
 - GV cho HS hoạt động nhóm tìm ra các cách viết đoạn mở bài
 ộ GV bổ sung và chốt lại mỗi cách cho HS
 * Cách 1: Dùng phương thức tự sự kết hợp với miêu tả để giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện
 VD: Sách “ Một số kiến thức, kĩ năng và bài tập nâng cao - Ngữ văn 8”
 * Cách 2: Dùng phươngthức tự sự là chính có kết hợp với biểu cảm để nêu kết quả của sự việc hoặc kết cục số phận của nhân vật lên trước; sau đó dùng một vài câu dẫn dắt để quay về từ đầu diễn biến cốt truyện
 VD: Sách “ Một số.....”
 * Cách 3: Dùng hình thức miêu tả là chính để dẫn dắt vào truyện
 VD
 * Cách 4: Dùng phương thức biểu cảm là chính để dẫn dắt vào truyện ( thường dành cho những câu  ... ần văn học viết ra đời vào thời gian nào ? gồm mấy loại chính?
 - Hãy kể tên một số văn bản đã học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
 ộ GV chốt lại những ý chính
 Văn học VN gồm 2 thành phần: Văn học dân gian và văn học viết
 + Văn học dân gian ra đời sớm, từ khi chưa có chữ viết, gồm nhiều thể loại phong phú về nội dung và hình thức
 Văn học viết ra đời vào thế kỉ X, buổi đầu được viết bằng 2 thứ chữ chính là chữ Hán và chữ Nôm
 2, Tiến trình phát triển của văn học viết
 - GV cung cấp thông tin cho học sinh về tiến trình phát triển của thành phần VH viết
 Lịch sử VHVN từ thế kỉ X đến nay chia làm 3 thời kì lớn
 + Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
 + Từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng 8- 1945
 + Từ sau cách mạng tháng 8 đến nay
 - GV lưu ý HS
 Trong quá trình học bộ môn Ngữ văn, các em không học theo tiến trình lịch sử mà theo hướng tích hợp giữa các phân môn nhất là việc học các văn bản thường theo thể loại của phần Tập làm văn. Vì vậy khi học 1 VB bất kì các em phải nắm được thời gian ra đời và bối cảnh lịch sử của thời kì đó.
- Suy nghĩ, thảo luận phát biểu
VHVN gồm 2 thành phần: Văn học dân gian và văn học viết
- Trả lời
+ Các loại truyện dân gian như truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn...
Ví dụ: Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”, “ Bánh chưng, bánh giày”
Cổ tích: “ Sọ Dừa”, “ Thạch Sanh”...
Truyện cười: “ Treo biển” ...
Ngụ ngôn: Chân , Tay , Tai, Mắt, Miệng
+ Tục ngữ
Ví dụ: Tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX
 Tục ngữ về con người và xã hội
+ Ca dao, dân ca
Ví dụ: Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước...
- Phát biểu
Ra đời vào thế kỉ X, gồm hai loại chính là văn học viết bằng chữ Hán và văn học viết bằng chữ Nôm
- Ví dụ: “ Sau phút chia li” của Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm
“ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương
- Tự ghi những ý chính vào vở
- Nghe và tự ghi những thông tin chính
- Nghe, ghi nhớ
4, Củng cố ( 2 phút)
 - Hãy nhắc lại các thành phần và tiến trình phát triển của Văn học VN
 5, HD về nhà: ( 1phút)
 - Nắm chắc các kiến thức đã học của tiết học, nhất là phần lưu ý
 - Tự tìm hiểu về tình hình xã hội và văn hoá của giai đoạn này qua môn 
 Lịch sử và một số VB đã học 
 ..................................................................
Tuần 7 - Tiết 12
 Soạn: .......................
 Dạy: ........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể
 - Hệ thống hoá một số vấn đề cơ bản của văn học VN giai đoạn 1900-1945
 - Thấy được tình hình xã hội, văn hoá và tình hình văn học
B/ Chuẩn bị:
- GV : Tài liệu tham khảo: Cuốn “ Lịch sử VHVN đầu thế kỉ XX” ( giai đoạn 1900-1945); “ Văn học 8” (cũ)
- HS: Tìm hiểu về các tác giả thuộc giai đoạn văn học này ở chương trình Ngữ Văn lớp 7,8
C/ Hoạt động trên lớp
 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút)
 2, KT bài cũ: 
 - Kết hợp khi học bài
3, Bài mới:
 - GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 II) Hệ thống hoá một số vấn đề của văn học Việt Nam
 1, Tình hình xã hội, văn hoá
 - GV thuyết trình cho HS thấy được tình hình xã hội và văn hoá ( qua bài khái quát- sách Văn học lớp 8 cũ )
 a. Tình hình xã hội
 + Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp; giữa nông dân với phong kiến trở nên sâu sắc, quyết liệt
 + Cuối thế kỉ XIX, sau khi chiếm xong nước ta, TD Pháp tiến hành khai thác thuộc địa, biến nước ta từ chế độ phong kiến thành chế độ TD nửa phong kiến
 + Sự thay đổi về xã hội đã kéo theo sự thay đổi về giai cấp: giai cấp phong kiến vẫn tồn tại nhưng mất địa vị thống trị XH; giai cấp tư sản ra đời nhưng bị TD Pháp kìm hãm, chèn ép; giai cấp công nhân xuất hiện gắn bó với lợi ích dân tộc và giàu khả năng cách mạng; giai cấp nông dân ngày càng bị bần cùng hoá; tầng lớp tiểu tư sản thành thị ngày một đông lên
 b. Tình hình văn hoá
 + Nền văn hoá phong kiến cổ truyền bị nền văn hoá tư sản hiện đại ( văn hoá Pháp) nhanh chóng lấn át
 + Chế độ thi cử chữ Hán bị bãi bỏ ( bỏ thi hương ở Bắc kì năm 1915, ở Trung kì năm 1918)
 + Tầng lớp trí thức tân học ( Tây học) thay thế tầng lớp Nho sĩ cũ, trở thành đội quân chủ lực làm nên bộ mặt văn hoá Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX
- Nghe và tự ghi những thông tin chính
- HS liên hệ với một số văn bản đã học như: “ Lão Hạc”- Nam Cao; “ Tức nước vỡ bờ”- trích “ Tắt đèn”- Ngô Tất Tố...
để thấy người nông dân đã bị bần cùng hoá như thế nào
4, Củng cố ( 2 phút)
 - Tình hình xã hội và văn hoá ở nước ta thời kì này có gì thay đổi?
 Nêu những điểm mới chủ yếu?
 5, HD về nhà: ( 1phút)
 - Nắm chắc các kiến thức đã học của tiết học, suy nghĩ xem tình hình xã 
 hội và văn hoá có ảnh hưởng như thế nào dến tình hình văn học
 - Tự tìm đọc tài liệu để thấy được tình hình văn học ở giai đoạn này ( giờ 
 sau học tiếp) 
 ..................................................................
Tuần 8 - Tiết 13
 Soạn: .......................
 Dạy: ........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể
 - Tiếp tục thấy được những nét cơ bản về tình hình văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng 8 năm 1945
 - Rèn luyện kĩ năng xem xét, tiếp thu kiến thức lịch sử văn học dân tộc ở dạng khái quát, tổng hợp. Từ đó định hướng để tìm hiểu các tác giả, tác phẩm của giai đoạn văn học này
 - Được bồi dưỡng lòng tự hào về lịch sử văn học dân tộc
B/ Chuẩn bị:
- GV : Tài liệu tham khảo: Cuốn “ Lịch sử VHVN đầu thế kỉ XX” ( giai đoạn 1900-1945); “ Văn học 8” (cũ)
- HS: Tìm hiểu về tình hình văn học của giai đoạn này qua các tài liệu tham khảo
C/ Hoạt động trên lớp
 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút)
 2, KT bài cũ: ( 5 phút)
 - Nêu những điểm cơ bản về tình hình xã hội VN giai đoạn 1900- 1945
3, Bài mới: ( 35 phút)
 - GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 II) Hệ thống hoá một số vấn đề của văn học Việt Nam
 2- Tình hình văn học
 a, Mấy nét về quá trình phát triển
 - GV cung cấp tài liệu cho HS. Gọi 1 HS đọc mục này trong tài liệu
 - GV hướng dẫn HS tóm lược những nét chính ở mỗi chặng đường phát triển của văn học thời kì này
 - GV tổng kết lại
 * Chặng đường thứ nhất: hai thập kỉ đầu thế kỉ XX
 + Là chặng đường mở đầu nên chưa có nhiều thành tựu
 ? Vì sao văn học thời kì này chưa có nhiều thành tựu?
 + Văn học chia làm 2 khu vực
 Văn học hợp pháp: Thơ văn của Tản Đà, Hồ Biểu Chánh
 VD: Bài thơ “ Muốn làm thằng Cuội”- Tản Đà; Truỵện “ Cha con nghĩa nặng” của Hồ Biểu Chánh
 Văn học bất hợp pháp: văn học yêu nước và cách mạng ( thơ văn Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh)
 + Về mặt hình thức: bộ phận văn học này vẫn thuộc phạm trù văn học trung đại
 * Chặng đường thứ hai: những năm 20 của thế kỉ XX
 + Đây là chặng đường giao thời đã nghiêng về văn học hiện đại
 + Văn học bất hợp pháp: nảy sinh thêm dòng văn học yêu nước theo lối cách mạng dân tộc dân chủ mới( cách mạng vô sản) với những tác phẩm của Nguyễn ái Quốc có nội dung tiên tiến, hình thức hiện đại
 - GV yêu cầu HS kể tên một số tác phẩm đã học của Nguyễn ái Qúôc ở thời kì này
 + Văn học hợp pháp: nổi lên hai ngôi sao sáng ở lĩnh vực thơ ca là Tản Đà và Trần Tuấn Khải
 + ở chặng đường này có dấu hiệu phân chia hai khuynh hướng sáng tác theo kiểu lãng mạn và hiện thực
- 1 HS đọc tài liệu do GV cung cấp
- Các HS lần lượt trình bày những nét chính ở mỗi chặng đường sau khi đã nghe đọc ở tài liệu
- Nghe và tự ghi những thông tin chính
- Thảo luận, phát biểu
+ Do hoàn cảnh thuộc địa
- HS liên hệ với những bài thơ sẽ được học của các tác giả đã nêu
- Tự ghi tóm tát những nét chính vào vở
- HS nhớ lại và kể
VB “ Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu”- Ngữ văn 7
- HS phát hiện những tác giả tiêu biểu cho mỗi khuynh hướng
+ Khuynh hướng lãng mạn: Tản Đà
+ Khuynh hướng hiện thực: Phạm Duy Tốn...
4, Củng cố ( 3 phút)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những điểm nổi bật trong quá trình phát triển 
 Văn học ở 2 chặng đường đã học
 5, HD về nhà: ( 1phút)
 - Nắm chắc các kiến thức đã học của tiết học
 - Tự tìm đọc tài liệu nắm kĩ hơn tình hình văn học và các tác giả tiêu biểu 
 của hai chặng đường này.
 ..................................................................
Tuần 9- Tiết 14
 Soạn: .......................
 Dạy: ........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể
 - Tiếp tục thấy được những điểm nổi bật của quá trình phát triển văn học ở chặng đường thứ ba: Từ đầu những năm 30’ cách mạng tháng 8- 1945
 - Rèn luyện kĩ năng xem xét, tiếp thu kiến thức lịch sử văn học dân tộc ở dạng khái quát, tổng hợp. Từ đó định hướng để tìm hiểu các tác giả, tác phẩm của giai đoạn văn học này
 - Được bồi dưỡng lòng tự hào về lịch sử văn học dân tộc
B/ Chuẩn bị:
- GV : Tài liệu tham khảo: Cuốn “ Lịch sử VHVN đầu thế kỉ XX” ( giai đoạn 1900-1945); “ Văn học 8” (cũ)
- HS: Tìm hiểu về tình hình văn học của giai đoạn này qua các tài liệu tham khảo
C/ Hoạt động trên lớp
 1, ổn định tổ chức: KT sĩ số ( 1 phút)
 2, KT bài cũ: Không
3, Bài mới: ( 40 phút)
 - GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 II) Hệ thống hoá một số vấn đề của văn học Việt Nam
 2- Tình hình văn học
 a, Mấy nét về quá trình phát triển
 * Chặng đường thứ ba: Từ đầu những năm 3’ cách mạng tháng 8- 1945
 ? Chặng đường thứ ba có gì đặc biệt hơn so với 2 chặng đường trước? 
 - GV bổ sung và tổng kết lại
 +) Sự phân chia khu vực, bộ phận, khuynh hướng văn học đã rõ rệt hơn
 + Có văn học hợp pháp và văn học bất hợp pháp
 + Có văn học thuộc ý thức hệ tư sản và văn học thuộc ý thức hệ vô sản
 + Có văn học viết theo khuynh hướng lãng mạn và văn học viết theo khuynh hướng hiện thực
 +) Văn học yêu nước và cách mạng : tiêu biểu là thơ Tố Hữu và Hồ Chí Minh
 +) Văn học viết theo khuynh hướng hiện thực: Nam Cao, Nguyên Hồng, Ngô Tất Tố...
 - GV yêu cầu HS kể tên các văn bản đã học của các tác giả đã nêu ở khuynh hướng hiện thực
 +) Văn học viết theo cảm hứng lãng mạn
 + Truyện kí lãng mạn: Thạch Lam, Nhất Linh, Khái Hưng
 + Thơ lãng mạn: Các nhà thơ của phong trào “ Thơ mới” như Thế Lữ, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên...
- Phát biểu
 + Sự phân chia các khu vực và bộ phận văn học đã rõ ràng hơn
 + Xuất hiện nhiều tác giả xuất sắc ở nhiều dòng văn học
- Tự ghi những ý cơ bản
- Kể tên một só VB đã học như” Trong lòng mẹ”( Trích “ Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng)
“ Lão Hạc” - Nam Cao
“ Tức nước vỡ bờ” ( Trích “ Tắt đèn” - Ngô Tất Tố
4, Củng cố ( 3 phút)
 - Nêu những điểm nổi bật về quá trình phát triển của văn học Việt Nam
 qua 3 chặng đường đã tìm hiểu?
 5, HD về nhà: ( 1phút)
 - Nắm chắc các kiến thức đã học của 2 tiết học
 - Tự tìm đọc tài liệu nắm kĩ hơn tình hình văn học và các tác giả tiêu biểu 
 của các chặng đường phát triển này và tìm hiểu về đặc điểm chung của
 VHVN từ đầu thế kỉ XX đến 1945.
 ..................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tu chon NV 8 0910.doc