1.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Kĩ năng: Vận dụng được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung để làm các bài tập.
-Thái độ: Cẩn thận, chính xác
2. Các tài liệu hổ trợ
- SGK, giáo án.
- SBT, SGV Toán 8.
3. Nội dung
a) Kiểm tra:Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện tập
Ngày soạn:18/9/2011 Ngày dạy:21/9/2011 Tiết 8 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG 1.Mục tiêu: - Kiến thức: Biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Kĩ năng: Vận dụng được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung để làm các bài tập. -Thái độ: Cẩn thận, chính xác 2. Các tài liệu hổ trợ - SGK, giáo án. - SBT, SGV Toán 8. 3. Nội dung a) Kiểm tra:Phân tích các đa thức sau thành nhân tử b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện tập HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Bài 22(sbt)Phân tích thành nhân tử: GV ch 4 hs lên bảng thực hiện, các học sinh khác làm tại chỗ. GV cho hs nhận xét kết quả. Bài 23(sbt): Tính giá trị của biểu thức: a) tại x=77 và y = 22 b) tại x = 53 và y = 3 GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 24(sbt) : Tìm x biết : Giáo viên hướng dẫn : háy phân tích vế trái thành nhân tử ? chuyển vế các hạng tử để cho vế còn lại bằng 0 Bài 1 : Bài 2: a) Với x = 77, y=22 ta có 77(77+22+1) = 77.100=7700 b) Tại x = 53 và y = 3 ta có Bài 24 : Khi đó ta có x(1+5x)=0 Tích trên bằng 0 khi x=0 hoặc 1+5x = 0 hay x=0 hoặc Tích trên bằng 0 khi x=0 hoặc x+1=0 hay x=0 hoặc x=-1 Tích trên bằng 0 khi x=0( vì x2 +1>0) c) Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã giải. Ngày soạn :19/9/2011 Ngày dạy :22/9/2011 Tiết 9 BÀI TẬP VỀ ĐỐI XỨNG TRỤC 1.Mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố kiến thức về trục đối xứng. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình có trục đố xứng,cách chứng minh hình học - Thái độ : Cẩn thận, chính xác 2. Các tài liệu hổ trợ - SGK, giáo án. - SBT, SGV Toán 8. 3. Nội dung a) Kiểm tra:Nêu khái niệm về hai hình đối xứng với nhau qua một trục, hình có trục đối xứng. b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện tập HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Bài 60(sbt-66) GV yêu cầu hs ghi gt, kl và vẽ hình GV cho học sinh Bài 61(sbt-66) GV yêu cầu hs lên bảng ghi gt, kl và vẽ hình Bài 62(sbt-66) GT Cho ∆ABC có ,M∈BC D đối xứng với M qua AB,E đối xứng với M qua AC KL a)Chứng minh AD=AE b)Tính số đo góc DAE Chứng minh: a)Vì D đối xứng với M qua AB nên AB là đường trung trực của DM suy ra AD=AM(1) Vì E đối xứng với M qua AC nên AC là đường trung trực của EM suy ra AE=AM(2) Từ (1) và (2) ta có AD=AE. b)Ta có Từ GT Cho ∆ABC có ,trực tâm H M đối xứng với H qua BC, KL a)Chứng minh ∆BHC=∆BMC b)Tính số đo góc BMC Chứng minh : M đối xứng với H qua BC→BC là đường trung trực của HM, suy ra BM=CH. Chứng minh tương tự ta có CH=CM. Vậy ∆BHC=∆BMC(c.c.c) b)Gọi D là giao điểm của BH và AC,E là giao điểm của CH và AB. Xét tứ giác ADHE có: Ta lại có ( đối đỉnh) ( chứng minh trên) GT Cho hình thang vuông ABCD () H đối xứng với Bqua AD,CH∩AD=I KL Chứng minh rằng Chứng minh: Vì B đối xứng với H qua AD nên HA=HB, suy ra AD là đường trung trực của BH nên IB = IH Suy ra ∆BIH cân tại I Mà ( đối đỉnh) c) Hướng dẫn về nhà: xem lại các bài tập đã giải
Tài liệu đính kèm: