Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tiết 7: Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Vũ Thị Tươi

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tiết 7: Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Vũ Thị Tươi

I. Mục tiêu :

- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử

- Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng về phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

- Thái độ : Nhanh, cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị :

- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

- HS: Thước thẳng, 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, các cách phân tích đa thức thành nhân tử

III. Phương pháp:

- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, nhóm học tập.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra kiến thức cũ:

- Hãy viết công thức của 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.

 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

(A - B)2 = A2 - 2AB + B2

A2 – B2 = (A – B)(A + B)

(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3

A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)

A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Tiết 7: Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Vũ Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7	Tiết: 7
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP 
Mục tiêu :
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử
- Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng về phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
- Thái độ : Nhanh, cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, các cách phân tích đa thức thành nhân tử
Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, nhóm học tập.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra kiến thức cũ:
Hãy viết công thức của 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Dạy bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 34b,c tr 7 SBT
HS còn lại thực hiện vào vở 
GV: Y/c HS làm bài tập 35b,c; tr 7 SBT
Gợi ý HD HS cách nhận dạng 
 (gọi 2 HS lên bảng thực hiệnï: HS còn lại làm vào vở)
GV: Y/c HS làm bài tập 36b,c tr 7 SBT
Gợi ý HD HS cách nhận dạng 
 (gọi 2 HS lên bảng thực hiệnï: HS còn lại làm vào vở)
1) Bài tập 34b,c tr 7 SBT:
HS1: b) x3 – x + 3x2y + 3xy2 + y3 – y
 = (x + y)(x + y – 1)(x + y + 1)
HS2: c) 5x2 + 10xy + 5y2 – 20z2
 = 5(x – y)2 – 20z2 = (2x – 1)(2 – 3x)
2) Bài tập 35b,c tr 7 SBT: 
HS3: b) 5x2 + 5xy – x – y = (5x – 1)(x + y)
HS4: c) 7x – 6x2 – 2 = 4x – 6x2 – 2 + 3x 
 = (5x – 1)(3 – x)
3) Bài tập 36b,c tr 7 SBT: 
HS5:b) 2 x2 + 3x – 5 = 2x2 – 2x + 5x – 5 
 = (x – 1)(2x + 5)
HS6: c) 16x – 5x2 – 3 = 15x – 5x2 – 3 + x
 = (5x – 1)(3 – x)
Hoạt động 1: Tìm x
GV: Y/c HS làm bài tập 37 tr 7 SBT
 HD HS làm bài, sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiệnï; HS còn lại làm vào vở
4) Bài tập 37 tr 7 SBT
HS1: a) 5x(x – 1) = x – 1
5x2 – 5x – x + 1 = 0
5x2 – 6x + 1 = 0
x = 1 hoặc x = 
HS2: b) 2(x + 5) – x2 – 5x = 0
 2(x + 5) – x(x + 5) = 0
 (2 – x)(x + 5) = 0
 2 – x = 0 hoặc x + 5 = 0
 x = 2 hoặc x = -5
Hoạt động 1: Bài tập chứng minh
GV: Y/c HS làm bài tập 38 tr 7 SBT
HD HS sau đó gọi 1HS lên bảng thực hiệnï: HS còn lại làm vào vở
5) Bài tập 38 tr 7 SBT
HS1: Thay a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
và a + b = -c, ta được:
a3 + b3 + c3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 
 = -c3 – 3ab.(-c) + c3 = 3abc
 (đpcm)
4. Dặn dò:
- Về học lại bài, xem lại các bài đã sửa
 - Làm các bài tập: 34a; 35a; 36a tr 7 SBT
- Chuẩn bị các bài tập về: Hình bình hành
Ký duyệt
Ngày tháng năm 2009
TT: Nguyễn Xuân Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_mon_toan_lop_8_tiet_7_ren_luyen_ki_nang_phan.doc