A. Mục tiêu:
- Củng cố định nghĩa hình thoi, hình thang, thấy được hình thoi, hình thang là dạng đặc biệt của hình bình hành
- Biết vẽ hình thoi, hình thang, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi, thang
B. Chuẩn bị:
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- HS1: Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang ?
- HS 2: Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi ?
=> Nhận xét, đánh giá.
III.Luyện tập: ( 32' )
Tuần: 20 Tiết: 20 LUYỆN TẬP VỀ HÌNH THANG VÀ HÌNH THOI A. Mục tiêu: - Củng cố định nghĩa hình thoi, hình thang, thấy được hình thoi, hình thang là dạng đặc biệt của hình bình hành - Biết vẽ hình thoi, hình thang, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi, thang B. Chuẩn bị: C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS1: Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang ? - HS 2: Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi ? => Nhận xét, đánh giá. III.Luyện tập: ( 32' ) Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - GV cho HS chép đề bài. - Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán ? - GV gọi 1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở. => Nhận xét. ? Để chứng minh FH, EG cắt nhau tại trung điểm. ta cần chỉ ra điều gì? TL: Tứ giác HEGF là hình bình hành ? Chứng minh tứ giác HEGF là hình bình hành như thế nào? TL: Chỉ ra hai cạnh đối song song và bằng nhau . ? Ta chứng minh HE // GF; HE = GF ntn ? TL: Dựa vào đường trung bình của tam giác. - GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh cả lớp làm nháp => Nhận xét, bổ sung. - Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán ? ? Nếu có EG = HF thì HEGF là hình gì ? TL: HEGF là hình chữ nhật. ? Từ đó suy ra điều gì ? TL: ? Vậy tứ giác ABCD phảI có điều kiện gì? TL: ? Tương tự hãy làm ý b) ? - GV gọi 1HS lên làm, HS khác làm vào vở. => Nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài 138 - SBT. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL - Học sinh cả lớp làm tại chỗ => Nhận xét. ? Hãy nêu cách chứng minh MNPQ là hình chữ nhật? - Giáo viên gợi ý: ? MNPQ có là hình bình hành không. Vì sao? ? Hai đoạn thẳng OM và OQ có liên hệ gì? Từ đó nhận xét về MN và MQ ? TL: OM = OQ vì - GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày, HS khác làm vào vở. - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên sửa chữa, uốn nắn cách trình bày. Bài tập 1 GT ABCD là tứ giác EA=EB, FB=FC GC=GD, HA=HD KL 1) FH, EG cắt nhau tại trung điểm. 2) Tìm ĐK để: a) EG = HF b) EG HF Chứng minh. 1) Nối AC và BD. Xét ABD có: EA=EB và HA=HD => HE là đường trung bình HE // BD; HE = BD (1) Xét CDB có: FB=FC và GC=GD => GF là đường trung bình GF // BD; HE = BD (2) từ (1), (2) Ta có: HE // GF; HE = GF Tứ giác HEGF là hình bình hành Vậy FH, EG cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. 2) a) Ta có HEGF là hình bình hành nếu có EG = HF thì HEGF là hình chữ nhật. => HE HG mà HE // BD ; HG // AC => AC BD. Vậy tứ giác ABCD phải có hai đường chéo vuông góc. b) Nếu hình bình hành HEFG có EG HF thì HEFG trở thành hình thoi. => HE = HG mà HE = => AC = BD. Bài tập 2 ( Bài 138 - SBT trang 74 ) GT ABCD là hình thoi tâm O OM AB, ON BC OQ AD, OP DC KL MNPQ là hình chữ nhật Chứng minh: Ta có: + AB // CD mà OM AB, OP DC => O , M, P thẳng hàng. Tương tự : N , O , Q thẳng hàng. Vì O là tâm đối xứng của hình thoi nên: + M đối xứng với P qua O => OM = OP. + N đối xứng với Q qua O => ON = OQ => Tứ giác MNPQ là hình bình hành. Mặt khác, O nằm trên đường phân giác của góc A( do ABCD là hình thoi ) => OM = OQ hay OM = ON = OQ = OP => MP = NQ. Vậy MNPQ là hình chữ nhật. IV. Củng cố: (3') - Cho học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi. - Hãy đặt các câu hỏi tương đương với các câu hỏi ở các bài trên. * GV chốt đôi khi người ta có thể hỏi khác đi. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ định nghĩa, tính chất, đấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác đã học. - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 118, 123, 141 (SBT - trang 74) - Xem trước bài hình vuông. Ký duyệt Ngày tháng năm 2010 ----------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: