I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về định lí, định nghĩa của hình thang cân.
- Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng vẽ hình, nhận dạng, chứng minh hình thang cân
- Thái độ : Nhanh, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, các kiến thức về hình thang cân
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, nhóm học tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Thế nào là hình thang cân? (Là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau)
- Hãy nêu các tính chất của hình thang cân (Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau; hai đường chéo bằng nhau)
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang ccan (Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau; có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân)
3. Dạy bài mới
Tuần: 2 Tiết: 2 LUYỆN TẬP (hình thang cân) Mục tiêu : - Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về định lí, định nghĩa của hình thang cân. - Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng vẽ hình, nhận dạng, chứng minh hình thang cân - Thái độ : Nhanh, cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. - HS: Thước thẳng, các kiến thức về hình thang cân Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, nhóm học tập. Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức : Kiểm tra kiến thức cũ: - Thế nào là hình thang cân? (Là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau) Hãy nêu các tính chất của hình thang cân (Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau; hai đường chéo bằng nhau) - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang ccan (Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau; có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân) Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng GV: Y/c HS làm bài tập 23 tr 63 SBT HD HS (gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại thực hiện vào vở ; Gọi 1 HS khác nhận xét GV: Y/c HS làm bài tập 28 tr 63 SBT (gọi 2 HS lên bảng thực hiệnï: HS vẽ hình, HS chứng minh; HS còn lại làm vào vở) 1) Bài tập 23 tr 63 SBT: HS1: A B O 1 1 D C Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC, ABC = BCD ADC = BCD (c.g.c) C1 = D1 0CD cân 0C = 0D Ta lại có AC = BD nên 0A = 0B HS2: Đứng tại chỗ nhận xét 2) Bài tập 28 tr 63 SBT: 1 HS3: A B 1 2 D C HS4: AB // CD C2 = A1 (so le trong) (1) Vì AB = AD (gt) mà ABCD là hình thang cân AB = BC ABC cân tại B A1 = C1 (2) Từ (1) và (2) C1 = C2 CA là tia phân giác của góc C Hoạt động 1: Bài tập tư duy GV: Y/c HS làm bài tập 30 tr 63 HD HS làm bài, sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiệnï; HS còn lại làm vào vở 3) Bài tập 30 tr 63 SBT: A HS5: 1 D E 1 1 2 2 B C a) BDEC là hình thang cân vì: ABC cân tại A nên AB = AC mà AD = AE BD = CE BDEC là hình thang cân (t/c của hình thang cân) HS6: b) Ta thấy BD = DE = C1 B1 = B2 (vì E1 = B2) Tương tự, DE = EC C1 = C2 Vậy, nếu BE, CD là các đường ohân giác của ABC thì BD = DE = EC 4. Hướng dẫn: - GV HD cho HS bài tập 25; 32 tr 63; 64 SGK 5. Dặn dò: - Về học lại bài, xem lại các bài đã sửa - Làm các bài tập: 22; 24; 25; 26; 27; 29; 32 tr 63; 64 SBT - Về ôn lại các kiến thức về: Nhân đa thức với đa thức Ký duyệt Ngày tháng năm 2009 TT: Nguyễn Xuân Nam
Tài liệu đính kèm: