I. MỤC TIÊU :
– HS được rèn luyện kỹ năng tìm ĐKXĐ của một phân thức, phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
– HS được củng cố, rèn luyện cách giải pt chứa ẩn ở mẫu và các dạng phương trình đã học.
II. CHUẨN BỊ:
- HS : SGK, nháp
- GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : (1)
2. Bài mới:
GV cho HS nhắc lại kiến thức:
ĐKXĐ của một phương trình là gì? Nêu cách tìm ĐKXĐ của pt chứa ẩn ở mẫu?
Nêu các bước để giải một pt chứa ẩn ở mẫu.
Ngày soạn: 25.2.2010
Ngày dạy: 5.3.2010
Chủ đề 8: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
Tuần 24-Tiết 6/8 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
– HS được rèn luyện kỹ năng tìm ĐKXĐ của một phân thức, phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
– HS được củng cố, rèn luyện cách giải pt chứa ẩn ở mẫu và các dạng phương trình đã học.
II. CHUẨN BỊ:
- HS : SGK, nháp
- GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : (1’)
2. Bài mới:
GV cho HS nhắc lại kiến thức :
ĐKXĐ của một phương trình là gì? Nêu cách tìm ĐKXĐ của pt chứa ẩn ở mẫu?
Nêu các bước để giải một pt chứa ẩn ở mẫu.
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
17
ph
HĐ 1 : Giải BT1
Câu a:
– Nêu cách tìm ĐKXĐ của pt chứa ẩn ở mẫu?
- pt: cần đưa về mẫu chung là gì? vì sao?
- Đưa về mẫu chung x-2 như thế nào?
- Hãy tiến hành quy đồng và khử mẫu pt trên.
- Sau khi giải pt đã khử mẫu, ta cần phải làm gì?
- Vậy pt trên có nghiệm như thế nào?
Câu b:
- Cho HS hoạt động nhóm câu b trong 5’.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả ở bảng nhóm như:
- ĐKXĐ của pt?
- Mẫu thức chung của pt đã cho?
- Quy đồng đồng và khử mẫu pt trên.
- Sau khi giải pt đã khử mẫu, ta cần phải làm gì?
- Vậy pt trên có nghiệm như thế nào?
- Cho HS lớp nhận xét
- GV nhận xét cộng điểm thưởng.
- Cho tất cả các mẫu của pt khác 0 rồi giải để tìm giá trị của ẩn. Các giá trị tìm được chính là ĐKXĐ của pt.
- MTC : x – 2. Để việc quy đồng đơn giản hơn
- So sánh kết quả vừa tìm được với ĐKXĐ của pt.
- Pt vô nghiệm vì giá trị tìm được vi phạm ĐKXĐ của pt.
- HS hoạt động nhóm theo 4 tổ đã chia.
* Đại diện nhóm trình bày:
-ĐKXĐ : x ≠ –3
- MTC : 7(x + 3)
-Quy đồng và khử mẫu
-Thu gọn và giải phương trình
- Đối chiếu các giá trị tìm được với ĐKXĐ
- Pt có 1 nghiệm x =
*BT1
a. (1)
ĐKXĐ : x ≠ 2.
(1)
Suy ra: 1 + 5(x – 2) = 3 – x (2)
(2) 1 + 5x – 10 = 3 – x
5x + x = 3 – 1 + 10
6x = 12
x = 2 (loại)
Vậy pt vô nghiệm
b.
ĐKXĐ : x ≠ –3.
(1)
28x + 2x + 6 = 14x2 + 42x – 14x2
6 = 42x – 28x – 2x
12x = 6
x =
Vậy pt có tập nghiệm S={}
12
ph
HĐ 2 : Giải BT2
– Nhận xét gì về các mẫu có trong pt trên?
- Hãy xác định mẫu thức chung của pt đã cho?
- Hãy tiến hành quy đồng mẫu pt trên.
- Hãy xác định ĐKXĐ của pt.
- Sau khi giải pt đã khử mẫu, ta cần phải làm gì?
- Vậy pt trên có nghiệm như thế nào?
- GV chú ý cho HS: Cần phải tìm ĐKXĐ và đối chiếu các giá trị tìm được của x với ĐKXĐ.
- Có dạng hằng đẳng thức.
(x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1.
- ĐKXĐ : x ≠ 1.
- So sánh kết quả vừa tìm được với ĐKXĐ của pt.
- Pt có 1 nghiệm x =
*BT2
a.
ĐKXĐ : x ≠ 1.
(1)
Suy ra: –2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x
4x2 – 3x – 1 = 0
4x2 – 4x + x – 1 = 0
4x(x – 1) + (x – 1) = 0
(x – 1)(4x + 1) = 0
x – 1 = 0 hoặc 4x + 1 = 0
1) x – 1 = 0 x = 1
2) 4x + 1 = 0 x =
Vậy pt có tập nghiệm S={}
12
ph
HĐ 3 : Giải BT3
- Hãy xác định ĐKXĐ của pt.
- Có nhận xét gì về hai vế của phương trình này?
Theo em pt này nên bỏ ngoặc 2 vế không?
- Vậy theo em pt này nên giải như thế nào?
- GV gọi HS lên bảng trình bày bài giải, các HS khác làm bài vào vở.
- Cho HS lớp nhận xét.
GV nhấn mạnh: Phương trình chứa ẩn ở mẫu luôn đưa về dạng các phương trình đã học, đặc biệt đưa về phương trình tích. Do đó chú ý đặt nhân tử chung nếu 2 vế xuất hiện nhân tử chung để đưa pt về pt tích giải tìm nghiệm sau khi đối chiếu với ĐKXĐ.
ĐKXĐ : x ≠ 0.
- Có nhân tử chung là
- Không
- Chuyển sang một vế để đặt nhân tử chung giải phương trình tích.
- HS làm bài vào vở
- HS lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
*BT3
a. (1)
ĐKXĐ : x ≠ 0.
(1)
= 0 hoặc –x2 = 0
1) = 0=-5
x = (t/m ĐKXĐ)
2) –x2 = 0 x = 0 (loại)
Vậy pt có tập nghiệm S={}
4. Hướng dẫn về nhà : (3’)
Làm các bài tập còn lại trong SGK /23 và SBT
Xem lại bài toán cổ đầu chương III hãy tìm cách để giải bằng cách lập phương trình, chú ý dựa vào giả thuyết của bài toán cổ để đặt ĐK để giải.
Tiết sau luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tài liệu đính kèm: