I./Mục tiêu :
HS vận dụng quy tắc nhân hai đa thức vào làm bài tập.
HS vận dụng quy tắc nhân hai đa thức làm một số bài tập chứng minh một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến, tính giá trị của biểu thức, tìm x.
Rèn khả năng nhân các đa thức với nhau.
Rèn tính cẩn thận khi thực hiện nhân các đa thức với nhau.
II./ Chuẩn bị :
1./ GV : Thiết bị dạy học.
2./HS: Đồ dùng học tập.
B./Các hoạt động dạy học :
I./Kiểm tra bài cũ :(5phút)
? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Đáp án: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân lần lượt hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
II./Bài mới :
Ngày soạn : 25/8/2011 Ngày giảng:27/8/2011 Tiết 1: ÔN tập nhân đơn thức với đa thức I./Mục tiêu : Rèn cho HS vận dụng kiến thức nhân đơn thức với đa thức vào làm bài tập. Rèn tính chính xác cẩn thận khi làm tính nhân. Vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức để làm các bài tập tìm x. Rèn luyện khả năng tính giá tri biểu thức. II./ Chuẩn bị : 1./GV : Thiết bị dạy học. 2./HS : Đồ dùng học tập. B./Các hoạt động dạy học : I./Kiểm tra bài cũ :(5phút) Câu hỏi: thực hiện phép nhân 2x(x2 – 3x +6) Đáp án: 2x(x2 – 3x +6) = 2x.x2 + 2x.(-3x) + 2x.6 = 2x3 – 6x2 + 12x II./Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Thực hiện phép nhân: a./ x2(3x3 – 2x + ) b./ (xy – y2 + x).x3y GV cho HS đọc bài toán. GV cho HS nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. GV cho 2 HS thực hiện. GV cho cả lớp làm bài tập vào vở GV cho HS nhận xét. GV nhận xét đánh giá cho điểm. Bài 2: Tìm x, biết: a/ 3x(12x - 4) – 9x(4x - 3) = 30 b/ x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 GV cho HS đọc bài toán. GV hướng dẫn để làm bài này chúng ta phải thực hiện phép nhân sau đó chuyển vế để tìm x. GV cho 2 HS thực hiện. GV cho cả lớp làm vào vở. GV cho HS nhận xét bài làm của HS . GV nhận xét đnhs giá cho điểm. Bài 3 : Rút gọn, rồi tính giá trị biẻu thức. a./ A = x(x - y) + y(x +y) tại x = -6 & y = 8 b./ B = x(x2 - y) – x2(x + y) +y(x2 - x) tại x = & y = -100 GV cho HS đọc bài toán. GV cho 2 HS thực hiện. GV cho cả lớp làm vào vở. GV cho HS nhận xét. GV nhận xét cho điểm. HS đọc bài toán. HS nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. HS 1 : a/ x2(3x3 – 2x +) = x2.3x3 +x2.(-2x) + x2. = 3x5 – 2x3 + x2 HS 2 : b/ (xy – y2 + x).x3y = xy.x3y + (-y2).x3y + x.x3y = x4y2 - x3y3 +x4y HS nhận xét bài làm của bạn. Hs đọc bài toán. HS 1: a/ 3x(12x - 4) – 9x(4x - 3) = 30 Û 3x.12x – 3x.4 – 9x.4x +9.3 = 30 Û 36x2 – 12x – 36x2 + 27 = 30 Û -12x = 30 – 27 Û -12x = 3 Û x = = - Vậy x = - HS 2: b/ x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 Û x.5 – x.2x + 2x.x – 2x.1 = 15 Û 5x - 2x2 + 2x2 – 2x = 15 Û 3x = 15 Û x = = 5 Vậy x = 5 HS nhận xét. HS 1 : a./ A = x(x - y) + y(x +y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 Với x = -6 & y = 8 giá trị biểu thức A là: A = (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100 HS 2 : b./ B = x(x2 - y) – x2(x + y) +y(x2 – x) = x3 –xy –x3 –x2y + yx2 – yx = - 2xy2 Với x = & y = -100 giá trị biểu thức B là: B = - 2..(-100)2 = - 10000 III./Hướng dẫn HS về nhà học bài và làm BT Xem các bài tập đã chữa. Làm bài tập trong SBT. ***************************************************************** Ngày soạn : /9/2011 Ngày giảng: /9/2012 Tiết 2 : ÔN tập nhân đa thức với đa thức I./Mục tiêu : HS vận dụng quy tắc nhân hai đa thức vào làm bài tập. HS vận dụng quy tắc nhân hai đa thức làm một số bài tập chứng minh một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến, tính giá trị của biểu thức, tìm x. Rèn khả năng nhân các đa thức với nhau. Rèn tính cẩn thận khi thực hiện nhân các đa thức với nhau. II./ Chuẩn bị : 1./ GV : Thiết bị dạy học. 2./HS: Đồ dùng học tập. B./Các hoạt động dạy học : I./Kiểm tra bài cũ :(5phút) ? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Đáp án: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân lần lượt hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. II./Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1; Luyên tập Bài 1: Thực hiện phép tính a./ (x2 – 2x + 3)( - 5) b./ (x2 – 2xy + y2)(x - y) GV cho 2 HS thực hiện. Cả lớp làm vào vở. GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 : Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức sau: A = (x -5)(2x + 3) – 2x(x - 3) + 2x + 7 Với x = 15 GV cho HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS . GV cho HS thực hiện. GV cho HS nhận xét bài của HS . GV nhận xét. Bài 3 : Tìm x, biết : (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 – 16x) = 81. GV cho HS đọc bài toán. GV gợi ý HS làm. GV cho HS thực hiện HS 1 : a./ (x2 – 2x + 3)(x - 5) = x2.x – 5x2 – x2 + 10x + x – 15 = x3 – 6x2 + x – 15 HS 2 : b./ (x2 – 2xy + y2)(x - y) = x2.x – x2.y – 2x2y + 2xy2 + y2.x – y2.y = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 HS : A = 2x2 + 3x – 10x – 15 -2x2 + 6x + 2x + 7 = x – 8 Với x = 15 giá trị biểu thức A là. A = 15 – 8 = 7 HS nhận xét. HS : (12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 – 16x) = 18 Û 48x – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x – 7 + 112x = 81 Û 83x = 83 Û x = 1 III./Hướng dẫn HS về nhà học bài và làm BT:(2phút) Xem lại các bài tập đã làm. Làm bài tập trong sách bài tập. Ngày soạn : 9/2011 Ngày giảng: /9/2011 Tiết 3 : hằng đẳng thức đáng nhớ I./Mục tiêu : HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Biết áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tính nhẩm, tính hợp lí. II./ Chuẩn bị : 1./ GV : Thiết bị dạy học. 2./ HS : Đồ dùng học tập. B./Các hoạt động dạy học : I./Kiểm tra bài cũ :(phút) II./Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thứ cơ bản ?Viết dạng TQ hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương. Hoạt động 2 áp dụng Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a/ x2 + 2x + 1 b/ 9x2 + y2 + 6xy c/ 25a2 + 4b2 – 20ab d/ x2 – x + GV cho 4 HS thực hiện. Bài 2: Nhận xét đúng, sai của kết quả sau : x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2 GV cho HS trả lời có giả thích rõ ràng. Bài 3 : Hãy khôi phục lại những hằng đẳng thức sau: a/ x2 + 6xy + ... = (... + 3y)2 b/ ... – 10xy + 25y2 = (... - ...)2 Bài 4 : Tính nhanh : a/ 1012 b/ 1992 GV cho HS thực hiện. HS : 1. Bình hương của một tổng : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. Bình phương của một hiệu : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 3. Hiệu hai bình phương : A2 – B 2 = (A + B)(A - B) HS 1 : x2 + 2x + 1 = x2 + 2.x.1 + 12 = (x + 1)2 HS 2 : 9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 + 2.3x.y + y2 = (3x + y)2 HS 3 : 25a2 + 4b2 – 20ab = (5a) – 2.5a.2b + (2b)2 = (5a + 2b)2 HS 4: x2 – x + = x2 – 2.x. + ()2 HS : trả lời và giả thích rõ ràng. GV cho HS trả lời. HS 1 : a/ 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 +1 = 10201 HS 2 : b/ 1992 = (200 - 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 11 = 40000 – 400 + 1 = 39601 III./Hướng dẫn HS về nhà học bài và làm BT:(2phút) Xem các bài tập đã chữa. Làm bài tập trong sách bài tập. **************************************************************** Ngày soạn : /9/2011 Ngày giảng: /9/2011 Tiết 4: hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) I./Mục tiêu : HS nắm được các hằng đẳng thức : Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.. Biết áp dụng các hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu vào các bài tập cụ thể. II./ Chuẩn bị : 1./GV : Thiết bị dạy học. 2./ HS : Đồ dùng học tập. III/ Tiến trình : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản Nêu hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. GV chúng ta xẽ vận dụng các công thức trên để làm các bài tập. Hoạt động 2 : áp dụng Bài 1 : Tính. a/ (2x2 + 3y)3 b/ (x - 3)3 GV cho HS đọc bài toán. GV cho 2 HS thực hiện. GV cho cả lớp làm vào vở. GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 : Tính giá trị biểu thức: a/ x3 + 12x2 + 48x +64 tại x = 6 b/ x3 – 6x2 + 12x – 8 tại x = 22 GV cho HS đọc bài toán. GV cho 2 HS lên bảng thực hiện. HS : 1/ Lập phương của một tổng: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 2/ Lập phương của một hiệu: (A - B)2 = A3 – 3A2B + 3AB2 - B3 HS 1 : a/ (2x2 + 3y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.3y + 3.2x.(3y)2 + (3y)3 = 8x3 + 36x2y + 54xy2 + 27y3 HS 2 : b/ (x - 3)3 = (x )3 – 3.(x )2.3 + 3.x .32 + 33 = x3 - x2 + x + 27 HS 1 :a/ x3 + 12x2 + 48x +64 tại x = 6 A = x3 + 12x2 + 48x +64 = x3 + 3.(3x)2.4 + 3.3x.42 + 43 = (x + 4)3 Tại x = 6 giá trị biểu thức là: A = (6 + 4)3 = 103 = 1000 HS 2 : b/ x3 – 6x2 + 12x – 8 tại x = 22 B = x3 – 3.x2.2 + 3.x.22 – 23 = (x - 2)3 Tại x = 22 giá trị biểu thức là : B = (22 - 2)3 = 203 = 8000 III./Hướng dẫn HS về nhà học bài và làm BT:(2phút) Xem các bài tập đã làm . Làm các bài tập trong sách bài tập Ngày soạn : -9-2011 Ngày giảng: -9-2011 Tiết 5 : hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) I./Mục tiêu : HS nắm được hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. HS biết vận dụng 2 hằng đẳng thức trên để làm bài tập. II./ Chuẩn bị : 1./ GV : Thiết bị dạy học.. 2./ HS : Đồ dùng học tập III./Các hoạt động dạy học : 1./Kiểm tra bài cũ Thông qua bài học. 2./Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động: Kiến thức cơ bản (7ph) Nêu hằng đẳng thức tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. GV chúng ta xẽ vận dụng hai hằng đẳng thức này vào làm bài tập. Hoạt động: áp dụng (37phút) Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau : (x +3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) GV cho 2 HS thực hiện. GV cho HS nhận xét bài làm của ba.n Bài 2: Chứng minh rằng : a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) a3 – b3 = (a - b)3 + 3ab(a - b) Muốn chứng minh một đẳng thức bằng nhau ta làm thế nào? GV cho 2 HS thực hiện. HS : - Tổng hai lập phương. A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) - Hiệu hai lập phương. A3 – B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) HS 1: (x +3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3) C1) = x3 – 3x2 + 9x + 3x2 – 9x +27 – 54 – x3 = - 27. C2) = x3 + 27 – 54 – x3 = -27 HS 2: (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3 + y3 – (8x3 – y3) = 2y3 HS trả lời. VT = VP HS 1: a) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) Ta có : VP = (a + b)3 – 3ab(a + b) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2 = a3 + b3 = VT HS 2 : b) a3 – b3 = (a - b)3 + 3ab(a - b) VP = (a - b)3 + 3ab(a - b) = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 + 3a2b – 3ab2 IV./Hướng dẫn HS về nhà học bài và làm BT:(1phút) Nằm vững hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. Làm bài tập trong sách bài tập. **************************************************************** Ngày soạn : -9-2011 Ngày giảng: -9-2011 Tiết 6 : phân tích đa thức thành nhân tử Bằng phương pháp đặt nhân tử chung I./Mục tiêu : HS hiểu thế nào thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. II./ Chuẩn bị : 1./ GV : Thiết bị dạy học. 2./ HS : Đồ dùng học tập. III./Các hoạt động dạy học : 1./Kiểm tra bài cũ 2./Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động: Ví dụ (14phút Hãy viết 2x2 – 4x thành một tích của những đa thức. GV cho HS thực hiện: Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? GV nêu ví dụ: Phân tích đa thức 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử. Lời giải: 15x3 – 5x2 + 10x = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 – x + 2) Hoạt động: áp dụng (30phút) Bài 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử. ... cắt nhau AB và AD của mp(ABCD), người ta nói AA’ ^ mp(ABCD) tại A *Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A của mặt phẳng *Nếu đường thẳng AB ẻ mp(ABCD) mà AB ^ mp(A’B’C’D’) thì mp(ABCD) ^ mp(A’B’C’D’) II.Hướng dẫn giải bài tập 1. Bài 1: ABCD.A1B1C1D1 là 1 hình lập phương. Quán sát hình và cho biết: a)Những cạnh nào song song với CC1 ? b) Những cạnh nào song song với A1D1 c) Cạnh đối diện với A1A là cạnh nào ? Bài giải: a) Các cạnh song song với CC1 là AA1 , BB1 , DD1 b) Các cạnh song song với A1D1 là AD , BC , B1C1 c) Cạnh đối diện với A1A là cạnh CC1 2. Bài 2: Các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 và DC = 5cm, CB = 4cm, BB1 = 3cm. Khi đó độ dài DC1 và CB1 là bao nhiêu cm ? Bài giải: Theo giả thiết ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp chữ nhật nên các mặt của nó là các hình chữ nhật, suy ra các tam giác DCC1 và CBB1 là các tam giác vuông. Ta có : DC = 5cm, CC1 = BB1 = 3cm Nên DC1 = cm Do CB = 4cm, BB1 = 3cm Nên CB1 = 5cm 3. Bài 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 . Gọi M, N lần lượt là tâm đối xứng của các mặt AA1D1D và BB1C1C . Chứng minh MN // CD. Bài giải: Theo giả thiết M là tâm của hình chữ nhật AA1D1D suy ra M là giao điểm của 2 đường chéo AD1 và A1D nên M là trung điểm của AD1 (1) Tương tự N là trung điểm của BC1 (2) Do ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp chữ nhật nên AB // A1B1 // C1D1 suy ra ABC1D1 là hình thang Từ (1) và (2) ta có MN là đường trung bình của hình thang nên MN // AB // C1D1 Do CD // C1D1 suy ra MN // CD 4. Bài 4: Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABB1 và ABC.Chứng minh MN // A1D. Bài giải: Gọi K là trung điểm của AB, theo giả thiết M, N là trọng tâm của các tam giác ABB1 và ABC suy ra B1M và CN đi qua K. áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác ta có áp dụng định lí Ta lét (đảo) trong DKB1C1 ta có MN // B1C (1) Theo giả thiết ABCD.A1B1C1D1 là hình lập phương nên A1B1 // CD , A1B1 = CD . Suy ra A1B1CD là hình bình hành nên A1D // B1C (2) Từ (1) và (2) ta có MN // A1D. IV. Củng cố : (3phút) - HS nêu lại các kiến thức trọng tâm của bài học. + GV chốt lại : trên (Bảng phụ) V. Hướng dẫn về nhà : (1 phút) - Học bài theo SGK+ vở ghi. - Làm lại các bài tập đã chữa . ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết31: Thể tích của hình hộp chữ nhật A..Mục tiêu : 1/ Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương 2/ Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập 3/ Thái độ: - Có ý thức ôn tập nghiêm túc B. .Chuẩn bị : 1. GV: Soạn bài, bảng phụ 2. GV: Ôn lâp lại các kiến thức đã học C.Tiến trình lên lớp : I/ ổn định lớp : (1phút) Sĩ số : Lớp 8A : Lớp 8B : Ii/ Kiểm tra bài cũ : (phút) Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương Iii/ bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung + Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật. Phát biểu bằng lời các công thức đó 2) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hìnhlập phương. Phát biểu bằng lời các công thức đó - Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ + Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau + Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 - Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính + Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn - Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung + Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs + Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 - 1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ - Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn câu a + Gv:Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày cách tính tại chỗ - Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung + Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai + Gv:Lưu ý cho Hs tránh mắc sai lầm khi áp dụng tích chất của dãy tỉ số bằng nhau trong trường hợp và a.b.c = 480 (chỉ áp dụng được khi a + b + c = 480) + Gv:Yêu cầu Hs làm tiếp câu b - Hs: Thực hiện theo 4 nhóm + Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm gắn bài lên bảng Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau + Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs + Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các công thức có trong bài Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần * Xác định độ dài của các cạnh của các mặt hình hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần theo công thức * Xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật. Tính thể tích hình hộp chữ nhật theo công thức I. Kiến thức cơ bản: 1.Hình hộp chữ nhật - Diện tích xung quanh : Sxq = (a + b).2.c - Diện tích toàn phần : Stp = Sxq = 2Sđ = 2ab + 2ac + 2bc - Thể tích : V = a.b.c 2. Hình lập phương - Diện tích xung quanh : Sxq = 4a2 - Diện tích toàn phần : Stp = 6a2 - Thể tích : V = a3 II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Một căn phòng dài 4,5m, rộng 3,7m và cao 2,6m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và 4 bức tường.Biết rằng tổng diện tích các cửa bằng 5,8m2. Hãy tính diện tích cần quét vôi Bài giải: Diện tích xung quanh của căn phòng là: S1 = 2.(4,5 + 3,7).2,6 = 42,64(m2) Diện tích trần nhà là : S2 = 4,5. 3,7 = 16,65 (m2) Diện tích các cửa là : S3 = 5,8(m2) Diện tích cần quét vôi là : S = (S1 + S2) – S3 = (42,64 + 16,65) – 5,8 = 53,49(m2) Bài 2: a)Tính độ dài các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật là 480cm3 b)Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 512m2 . Thể tích của nó là bao nhiêu? Bài giải: a) Gọi độ dài các kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c (cm) (a, b, c > 0). Theo bài ra ta có: và a.b.c = 480(cm3) a = (1) Từ b = (2) Do V = a.b.c = 480 . .c = 480 c3 = 1000 c = 10 cm (3) Thế (3) vào (1) và (2) ta được a = = 6 cm ; b = = 8 cm Vậy: Các kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là 6cm ; 8cm ; 10cm b) Gọi a là cạnh của hình lập phương Diện tích toàn phần của hình lập phương là Stp = 6a2 Theo bài ra ta có Stp = 512 (cm2) Hay 6a2 = 512 a2 = a = Vậy: Thể tích hình lập phương là V = a3 = (cm3) IV. Củng cố : (3phút) - HS nêu lại các kiến thức trọng tâm của bài học. + GV chốt lại : trên (Bảng phụ) V. Hướng dẫn về nhà : (1 phút) - Học bài theo SGK+ vở ghi. - Làm lại các bài tập đã chữa . ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 32: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng A. .Mục tiêu : 1/ Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng 2/ Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập 3/ Thái độ: - Có ý thức ôn tập nghiêm túc B. .Chuẩn bị : 1. GV: Soạn bài, bảng phụ 2. GV: Ôn lâp lại các kiến thức đã học C.Tiến trình lên lớp : I/ ổn định lớp : (1phút) Sĩ số : Lớp 8A : Lớp 8B : Ii/ Kiểm tra bài cũ : (phút) Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng Iii/ bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung + Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Hình lăng trụ đứng là hình có các mặt bên là hìnhgì?. Đáy là hình gì? 2)Lăng trụ đều là lăng trụ như thế nào? 3)Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. Phát biểu bằng lời các công thức đó - Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ + Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính + Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung + Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs + Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 - 1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ - Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn + Gv:Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách tính tại chỗ Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung + Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai + Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các công thức có trong bài + Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần * Xác định chu vi đáy và chiều cao * Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần theo công thức I. Kiến thức cơ bản: 1.Hình lăng trụ đứng : Là hình có các mặt bên là hình chữ nhật. Đáy là một đa giác *Lăng trụ đều: Là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều *Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng *Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng 2. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên Sxq = 2.p.h (p : nửa chu vi đáy, h: chiều cao) *Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy Stp = Sxq = 2Sđ II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần các hình lăng trụ đứng sau đây: Hình a) Diện tích xung quanh 2(3 + 4).5 = 70cm2 Diện tích toàn phần 70 + 2.3.4 = 94cm2 Hình b) Cạnh huyền của tam giác vuông là Diện tích xung quanh 2.cm2 Diện tích toàn phần 25 + cm2 Bài 2: Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A1B1C1. Biết A1C = 5cm.Đường cao tam giác đều ABC bằng cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần lăng trụ. Bài giải: Theo giải thiết ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên ABC là tam giác đều. Vẽ AH ^ BC H là trung điểm của BC nên BH = BC = AB Theo giả thiết AH = Xét Dvuông AHB có: AH2 + BH2 =AB2 AH2 + = AB2 AB2 = AH2 = ()2 = 16 AB = 4cm Do ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên A1A ^ mp (ABC) A1A ^ AC Xét Dvuông A1AC có: A1A2 + AC2 =A1C 2 Do A1C = 5cm nên A1A2 = 52 – 42 = 32 A1A = 3cm Diện tích xung quanh của lăng trụ là 2..(4 + 4 + 4) .3 = 36cm2 Diện tích toàn phần của lăng trụ là 36 + 2..AH.BC = 36 + .3 = (36 + )cm2 IV. Củng cố : (3phút) - HS nêu lại các kiến thức trọng tâm của bài học. + GV chốt lại : trên (Bảng phụ) V. Hướng dẫn về nhà : (1 phút) - Học bài theo SGK+ vở ghi. ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: