Giáo án Tự chọn môn Hóa học 9 - Tiết 31 đến tiết 81

Giáo án Tự chọn môn Hóa học 9 - Tiết 31 đến tiết 81

I - Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế - xã hội. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hóa. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.

2.Kĩ năng:

- Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thành phố như PLây Ku, Buôn Ma thuột, Đà Lạt.

- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.

- Đọc biểu đồ, lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt.

II Phương tiện:

- Lược đồ kinh tế Tây Nguyên.

- Một số tranh ảnh.

 

doc 50 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn môn Hóa học 9 - Tiết 31 đến tiết 81", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 31 - Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế - xã hội. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hóa. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thành phố như PLây Ku, Buôn Ma thuột, Đà Lạt.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.
- Đọc biểu đồ, lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt.
II Phương tiện:
- Lược đồ kinh tế Tây Nguyên.
- Một số tranh ảnh.
III – Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
- Làm bài tập 3 trang 105.
- Trong xây dựng và phát triển kinh tế Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS.
Nội dung 
+ Hoạt động của thầy:
1. Chia lớp thành 12 nhóm.
2. Hướng dẫn các nhóm tìm hiểu phần 1 và bảng 29.1,bảng 29.2 .
3. Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1 – 6: Câu 1, 2, 3.
- Nhóm 7 – 12: Câu 4, 5, 6.
+ Hoạt động của trò:
1.Nhận xét diện tích và sản lượng của cây cà phê so với cả nước?
2. Vì sao cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên?
3. Xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên?
4. Nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên?(tính tốc độ tăng trưởng)
5. Tại sao hai tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng lại dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất nông nghiệp?
6. Lâm nghiệp của vùng phát triển như thế nào?
+ Hoạt động của giáo viên:
1. Cho các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét bổ sung cho nhau.
2. Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
+ Hoạt động của trò:
Tìm hiểu phần 2 và bảng 29.2cho biết:
1. Tốc độ phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên và cả nước?
2. Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên?
3. Nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên?
(Lợi về nguồn năng lượng, nguồn nước, thúc đẩy bảo vệ và phát triển rừng, góp phần ổn định nguồn sinh thủy cho các dòng sông)
4. Tìm vị trí của các nhà máy thủy điện YaLi, Đrây Hinh?
5. Cho biết ở Tây Nguyên phát triển mạnh những ngành dịch vụ nào?
6. Nêu các tiềm năng du lịch sinh thái ở Tây Nguyên?
+ Hoạt động của giáo viên:
1. Chuẩn xác kiến thức.
2. Treo lược đồ kinh tế Tây Nguyên.
+ Hoạt động của trò:
Dựa vào h29.1, h14.1 và lược đồ kinh tế Tây Nguyên:
1.Xác định các thành phố lớn ở Tây Nguyên?
2. Xác định các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên?
3. Xác định các quốc lộ nối các thành phố của Tây Nguyên với thành phố Hồ CHí Minh và các cảng biển của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng.
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai của cả nước (sau Đông Nam Bộ). Các cây côngnghiệp quan trọng là: Cà phê, cao su, điều...
- Lâm nghiệp cũng phát triẻn mạnh
2. Ngành công nghiệp:
- công nghiệp của vùng chiếm tỉ trọng thấp nhưng đang triển biến tích cực.
- Phát triển mạnh công nghiệp thủy điện, chế biến nông, lâm sản.
3. Dịch vụ:
- dịch vụ phát triển mạnh xuất khẩu nông, lâm sản và du lịch.
V. Các trung tâm kinh tế:
- Buôn Ma Thuột.
- Đà Lạt.
- PLây Ku.
4. Củng cố:
1. Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông, lâm nghiệp?
2. Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch.
5. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập và tập bản đồ.

Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 32: Ôn tập học kì i
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố lại kiến thức về vùng kinh tế ( trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên ).
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ,bản đồ và vẽ biểu đồ.
- Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, xã hội đến phát triển kinh tế.
II. Phương tiện:
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Một số lược đồ kinh tế của các vùng.
- At lát địa lí Việt Nam.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể các vùng kinh tế mà em đã được học, xác định vị trí của các vùng trên bản đồ Việt Nam?
- Mỗi vùng kinh tế em đã được tìm hiểu những gì?
3. Bài mới: 
+ Hoạt động của giáo viên: Hệ thống kiến thức đã học:
+ Hoạt động của trò:
Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành bảng sau:
Vùng kinh tế.
ĐKST nông nghiệp.
ĐK kinh tế – xã hội.
Trình độ thâm canh.
Nông nghiệp.
Công nghiệp.
Dịch vụ.
Trung du miền núi Bắc Bộ.
Đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tây Nguyên.
Vẽ biểu đồ so sánh diện tích và dân số của các vùng ( 5 vùng đã học). Rút ra nhận xét gì?
Giải thích tại sao lại có sự khác nhau giữa sản phẩm nông nghiệp của Tây Nguyên và trung du miền núi Bắc Bộ?
Bài tập về nhà:
Ôn tập lại phần kiến thức đã học.
Ôn lại cách vẽ biểu đồ.
Nhận xét biểu đồ, bảng số liệu.
Phân tích lược đồ.
Phân tích mối quan hệ giữa tự nhiên, dân cư, kinh tế.
Chuẩn bị tiết sau thi hết kì 
 Ký duyệt của chuyên môn 
	 Tuần 16. Tiết: 31 - 32
Ngày soạn: Tuần: 17
Ngày giảng:
Tiết 33: Kiểm tra học kì I
I - Mục tiêu
- Qua giờ kiểm tra giúp giao viên có thể đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp
- Giúp học sinh kiểm tra được khả năng học tập của mình để từ đó điều chỉnh lại phương pháp học tập cho phù hợp
- Học sinh được rèn kĩ năng trình bày kiến thức bằng văn bản
- Kiểm tra, đánh giá được các kĩ năng học địa lí của bản thân
II - Phương tiện
- Đề và đáp án
- Giấy kểm tra, thước kẻ bút chì, com pa, máy tính
III - Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số: 9A.9B..9C.
2. Kiểm tra
Đề bài kiểm tra học kì i
Môn địa lí 9
 Câu 1: Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau như thế nào về điều kiện tự nhiên và các thế mạnh kinh tế?
Câu 2: Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
Câu 3: Cho biết một số khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển phía Đông và miến núi gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ?
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng: Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn)
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
38.8
27.6
Khai thác
153.7
493.5
Vẽ biểu đồ thể hiện Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nhận xét?
đáp án Đề bài kiểm tra học kì i
Môn địa lí 9
Câu
Nội dung
Thang điểm
1
+ Đông Bắc:
- Điều kiện tự nhiên: Núi trung bình và núi thấp các dãy núi hình cánh cung, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh
- Thế mạnh kinh tế: Khai khoáng, phát triển nhiệt điện, trồng rừng và cây công nghiệp, dược liệu, nuôi trồng đánh bắt thủy sản
+ Tây Bắc:
- Điều kiện tự nhiên: Núi cao địa hình hiểm trở, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn
- Thế mạnh kinh tế: Thủy điện, trồng rừng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn...
0.5
0.5
0.5
0.5
2
- Thuận lợi: 
+ Đất bazan 1,36 triệu ha - thuận lợi trồng cây công nghiệp
+ Rừng tự nhiên: gần 3 trriệu ha - thuận lợi cho phát triển ngành chế biến lâm sản
+ Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao - thuận lợi phát triển nhiều loại cây
+ Tiềm năng thủy điện phong phú
+ Khoáng sản: Bôxit trữ lượng gần 3 tỉ tấn - phát triển công nghiệp luyện kim
- Khó khăn:
+ Thiếu nước vào mùa khô
+ Chặt phá rừng quá mức
+ Nạn săn bắn động vật hoang dã...
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3
- Đồng bằng ven biển phía Đông:
+ Chủ yếu là người kinh
+ Hoạt động kinh tế: Sản xuất lương thực, cây công nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ
- Miền núi, gò đồi phía Tây
+ Chủ yếu là các dân tộc ít người
+ Hoạt động kinh tế: Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi châu bò đàn
0.5
0.5
0.5
0.5
4
- Học sinh vẽ biểu đồ cột đơn gộp nhóm
- Đúng đẹp, chính xác, khoa học
- Có tên biểu đồ
- Có bảng chú giải
- Nhận xét: 
+ Sản lượng khai thác lớn hơn nuôi trồng (dẫn chứng)
+ Khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ còn nuôi trồng của Bắc Trung Bộ lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ (dẫn chứng)
0.75
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
3. Bài mới
- Giáo viên giao đề kiểm tra và yêu cầu học sinh trật tự làm bài
- Học sinh làm bài giáo viên quan sát nhắc nhở
4. Củng cố:
- Giáo viên thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà
- Học sinh xem lại bài 
- Ôn tập các kiến thức đã học
- Chuẩn bị trước bài sau
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 34 - Bài 30: Thực hành so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi bắc bộ với Tây nguyên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 35 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
I - Mục tiêu
- Hiểu Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như đặc điểm dân cư và xã hội.
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hộicủa vùng đặc biệt là trình độ đô thị hóa và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước.
- Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác theo câu hỏi dẫn dắt.
II. Thiết bị cần thiết:
- Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ.
- Một số tranh ảnh.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số: 9A.9B..9C.
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung chính.
+ Hoạt động của trò:
1. Dựa vào h31.1xác định danh giới của vùng Đông Nam Bộ? Vùng gồm những tỉnh và thành phố nào?
2. ý nghĩa của vị trí địa lí?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho học sinh chỉ vị trí của vùng Đông Nam Bộ.
- Nhắc lại ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng.
- Chia lớp thành 12 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Hoạt động của trò:
1. Dựa vào hình 31.1 và bảng 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ?
2. Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
3. Quan sát h31.1 và lược đồ tự nhiên treo tường xác định các sông Đồng Nai, Sài Gòn, sông Bé?
4. Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các sông ở ĐNB?
+ Hoạt động của giáo viên:
- Cho các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên giải thích: Do đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, đất rừng không còn nhiều nên nguồn sinh thủy bị hạn chế. Như vậy việc bảo vệ rừng đầu nguồn làm nguồn sinh thủy là rất quan trọng. phần hạ lưu, do đô thị hóa và công nghiệp hóa phát triển mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước cuối nguồn các dòng sông ngày càng tăng chính vì vậy cần phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ.
+ Hoạt động của trò:
1. Dựa vào bảng 31.2 hãy nhận xét tình hình dân cư, xã h ...  phương? Kể tên những vật nuôi chủ yếu ở địa phương?
- N4: Những điều kiện phát triển dịch vụ của Phú Thọ?
HĐ 2: Hoạt động cả lớp
- Hiện trạng của TNTN ở địa phương? Nêu một vài phương hướng bảo vệ TNMT?
HĐ 3: Hoạt động cá nhân
- Nêu một vài phương hướng phát triển kinh tế của Phú Thọ? Tại sao lại đưa ra phương hướng đó?
IV – Kinh tế
1. Các Ngành kinh tế
a, Công nghiệp
+ Điều kiện
- Nguồn tài nguyên phong phú
- Nhân công dồi dào và rẻ
+ Hiện trạng:
- Năm 1999: có 48 XNCN so nhà nước quản lí và 13852 cơ sở TCN không thuộc nhà nước quản lí. 
- Các sản phẩm: NPK, Xi măng
- Cơ cấu công nghiệp thay đổi theo hướng hiện đại
- Phân bố công nghiệp: Bãi Bằng, Việt Trì, Lâm Thao
- Phương hướng phát triển: Tăng GDP công nghiệp và dịch vụ.
b. Nông nghiệp:
+ Trồng trọt:
- Chủ yếu là cây lương thực với tổng diện tích: 97651 ha
- Sản lương lúa: 67.125 ha, năng xuất 39 tạ/ha
- Lương thực bình quân đầu người: 254,3kg
- Cây công nghiệp: Tổng diện tích: 8454ha (chủ yếu là chè)
- Lâm nghiệp: 31838ha rừng tự nhiên và 53159ha rừng trồng.
- Chăn nuôi: Châu, bò, lợn
- Ngư nghiệp: 2100ha dt mặt nước, sản lượng khai thác 4812 tấn.
c. Dịch vụ:
- Giao thông phát triển với nhiều loại hình.
- Bưu chính phát triển mạnh.
- Du lịch: Đền Hùng, Xuân Sơn
V. Bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Môi trường đang bị suy giảm
- Cần sử dụng hợp lí tài nguyên
- Khai thác đi đôi với bảo vệ
VI. Phương hướng phát triển kinh tế
- Tăng dần tỉ trọng công nghiệp dịch vụ.
- Đầu tư phát triển chiều sâu.
- Đến năm 2020 phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ
- Giảm ô nhiễm môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
4. Củng cố:
- Những điều kiện phát triển kinh tế của Phú Thọ?
- Phú thọ có những thế mạnh kinh tế nào?
5. HDVN:
- Học sinh học bài cũ
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
Ngày soạn: Tuần: 34
Ngày giảng:
Tiết 50: ôn tập học kì ii
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh được ôn tập, củng cố các kiến thức về vùng kinh tế Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.
- Học sinh được hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức.
II – Phương tiện
- Bản đồ các vùng kinh tế
- Bản đồ biển đảo Việt Nam
III – Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số: 9A.9B..9C.
2. Kiểm tra
- Kết hợp kiểm tra trong giờ
3. Bài mói
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1: Giáo viên hệ thống kiến thức
1. Quan sát bảng 32.1 nhậ xét cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ so với cả nước?
2. Cho biết tình hình phát triển dịch vụ của Đông Nam Bộ?
(Điều kiện phát triển, Hiện trạng phát triển)
3. Cho biết những điều kiện để phát triển nông nghiệp của Đông Nam Bộ, từ đó TB hiện trạng phát triển nông nghiệp của vùng?
4. Cho biết những điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?
5. Xác định trên bản đồ vùng trồng lúa và nuôi gia cầm của Đồng bằng sông Cửu Long?
6. Kể tên các ngành kinh tế biển?
7. Xác định trên bản đồ các khoáng sản biển và nơi phân bố?
8. Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo? Các phương hướng chính để bảo vệ?
HĐ 2: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm tìm hiểu 3 câu
- Các nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét, bổ xung
Câu 1: Qua bảng số liệu ta thấy
- Công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau đó dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.
- So với cả nước CNXD của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao. Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm sản xuất công nghiệp của cả nước.
Câu 2: Học sinh cần làm rõ
- Các hoạt động dịch vụ (SGK – 121)
- Điều kiện phát triển ngành dịch vụ:
+ Vị trí
+ Giao thông
+ Dân cư
+ Thu nhập 
+ Tỉ lệ dân thành thị
+ Các hoạt động kinh tế
Câu 3. 
+ Những điều kiện
- Điều kiện tự nhiên
- Dân cư xã hội
+ Hiện trạng
- Cây công nghiệp
- Chăn nuôi
- Thuỷ sản
Câu 4. Học sinh cần làm rõ
- Điều kiện tự nhiên: Diện tích, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật (theo nội dung sách giáo khoa – 125, 126, 127)
Câu 5: Học sinh dựa vào sách giáo khoa – 129 để xác định và nêu được tên các tỉnh.
Câu 6: 
- Khai thác nuôI trồng và chế biến thủy sản.
- Du lich biển đảo
- Khai thác khoáng sản biển
- Giao thông vận tải biển
Câu 7: 
- Muối (Sa Huỳnh, Cà Ná).
- Cát trắng (Vân Đồn, Cam Ranh)
- Dầu mỏ (Vũng Tàu)
Câu 8: Học sinh cần nêu được nội dung như phần 3 sách giáo khoa.
4. Củng cố
- Giáo viên hướng dẫn và cho học sinh làm bài tập số 3 trang 120, bài tập 3 trang 133.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hệ thống hóa các kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học sinh học bài cũ
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Ngày soạn: Tuần: 35
Ngày giảng:
Tiết 51:Kiểm tra học kì ii
I - Mục tiêu
- Qua giờ kiểm tra giúp giao viên có thể đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp
- Giúp học sinh kiểm tra được khả năng học tập của mình để từ đó điều chỉnh lại phương pháp học tập cho phù hợp
- Học sinh được rèn kĩ năng trình bày kiến thức bằng văn bản
- Kiểm tra, đánh giá được các kĩ năng học địa lí của bản thân
II - Phương tiện
- Đề và đáp án
- Giấy kểm tra, thước kẻ bút chì, com pa, máy tính
III - Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số: 9A.9B..9C.
2. Kiểm tra
Ma Trận 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
1
 3đ
1
 3đ
Vùng Đông Nam Bộ
1
 2đ
1
 2đ
Kinh tế biển
1
 2đ
1
 2đ
Địa lí Tỉnh (thành phố)
1
 3đ
1
 3đ
Tổng
2
 4đ
1
 3đ
1
 3đ 
4
 10đ
Đề bài kiểm tra học kì iI
Môn địa lí 9
Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 2: Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ? 
Câu 3: Kể tên các ngành kinh tế biển?
Câu 4: 
Cho bảng số liệu sau:
Bảng: Cơ cấu kinh tế của Phú Thọ năm 1995 và 1999
(Đơn vị: %)
 Năm 
Ngành KT
1995
1999
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
35.92
30.31
33.77
30.05
35.64
34.31
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Phú Thọ năm 1995 và 1999 ? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Phú Thọ?
Câu
Nội dung
Thang điểm
1
*Yêu cầu học sinh trình bày và phân tích được:
- Thuận lợi:
+ Địa hình: Thấp bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp
+ Khí hậu: Cận xích đạo, thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng và phát triển quanh năm, cho phép vùng có thể chuyên canh, tăng từ 2 đến 3 vụ trên năm
+ Tài nguyên nước phong phú phục vụ cho tưới tiêu 
+ Đất: Chủ yếu là đất phù sa với diện tích 1,5 triệu ha. Thuận lợi cho trồng lúa và các cây công nghiệp khác
+ Sinh vật : Phong phú và đa dạng cả trên cạn lẫn dưới nước cho phép lai tạo ra nhiều giống mới cho năng xuất cao, phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương
- Khó khăn: 
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Lũ lụt.
- Thiếu nước trong mùa khô.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
2
*Yêu cầu trình bày được :
- Tốc độ phát triển nhanh.
- Cơ cấu sản xuất cân đối.
- Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đã được hình thành và phát triển như dầu khí, điện tử....
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng
0.5
0.5
0.5
0.5
3
*Học sinh cần trình bày đủ:
1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản:
2. Du lịch biển - đảo:
3. Khai thác chế biến khoáng sản.
4. Giao thông vận tải 
0.5
0.5
0.5
0.5
4
*Yêu cầu cần đạt:
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn
- Có chú giải
- Có tên biểu đồ
- Nhận xét: 
+ Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu KT, nhưng đang có xu hướng giảm (dẫn chứng)
+ Công nghiệp và dịch vụ có xu hướng tăng, nhưng tăng nhanh nhất là công nghiệp (dẫn chứng)
1
0.25
0.25
1
0.5
3. Bài mới:
- Giáo viên chép đề lên bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh làm bài
4. Củng cố:
- Hết giờ giáo viên thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại tất cả các kiến thức đã học
- Chuẩn bị giờ sau thực hành địa lí địa phương
Ngày soạn: Tuần: 36
Ngày giảng:
Tiết 51 - Bài 44: Thực hành
Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên
Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh biết cách phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên
- Thấy được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên
- Biết được sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa phương
2. Kĩ năng
- Rèn và củng cố các kĩ năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên
- Rèn và củng cố các kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu
II – Chuẩn bị
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số: 9A.9B..9C.
2. Kiểm tra
- KHông kiểm tra
3. Bài mới
HĐ của GV - HS
Nội dung
HĐ 1: GV nêu yêu cầu của bài cho cả lớp thảo luận nhóm
- B1: Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- Chia lớp thành 4 nhòm mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi SGK
- N1: Địa hình có ảnh hưởng gì đến khí hậu và sông ngòi? VD?
- N2: Khí hậu có ảnh hưởng gì tới sông ngòi?
- N3: Địa hình và khí hậu có ảnh hưởng gì tới thổ nhưỡng?VD?
- N4: Đị hình, khí hậu, thổ nhưỡng có ảnh hưởng gì đến sinh vật?
HĐ2: Hoạt động cá nhân
- Cho bảng số liệu
Bảng: Cơ cấu kinh tế của Phú Thọ năm 1995 và 1999
Năm
N-L-NN
CN-XD
Dịch vụ
1995
36.0
30.3
33.7
1999
30.1
35.6
34.3
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế cỉa Phú Thọ năm 1995 và 1999? Nhận xét?
1. Bài tập 1:
a. Địa hình tác động mạnh tới khí hậu
- Nhiệt độ: Địa hình càng cao nhiệt độ càng giảm
- Lượng mưa: ở sờn chắn gió mưa nhiều hơn so với sườn khuất gió
+ Địa hình tác động tới sông ngòi: Địa hình quy định hướng chảy của sông ngòi và quy định tốc độ chảy của các dòng sông
b. Khí hậu ảnh hưởng đến sông ngòi
- Khí hậu ít nhiều ảnh hưởng đến mật độ của sông ngòi và chế độ nước của sông ngòi
c. Địa hình, khí hậu ảnh hưởng đến thổ nhưỡng
- VD sự hình thành đất Feralit
- Địa hình dốc và cây cối bị chặt phá nhiều làm cho đất bị sói mòn
d. Địa hình, khí hậu và thổ nhưỡng ảnh hưởng đến sinh vật
- Nó quy định loại sinh vật và sự phân bố sinh vật theo quy luật đai cao
=> Giữa các thành phần tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ và mật thiết với nhau
2. Bài tập 2: 
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn
- Có chú giảI và tên biểu đồ đầy đủ
- Nhận xét:
+ Nông lâm ngư nghiệp có xu hướng giảm tỉ trọng (dẫn chứng)
+ Công nghiệp – xây dựng có xu hướng tăng (dẫn chứng)
+ Dịch vụ tăng chậm
+ nguyên nhân do chính sách công ghiệp hoá và HĐH KT của tỉnh
+ Tuy nhiên nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu KT của Phú Thọ
4. Củng cố:
- Lấy ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và giải thích mối quan hệ đó?
- Giáo viên chốt lại kiến thức
5. HDVN
- Học sinh xem lại bài
- Ôn tập và hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương trình địa lí 9

Tài liệu đính kèm:

  • docDia 9.doc