Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa 11

Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa 11

KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN ĐỊA LÍ

(Đề lẻ)

Câu 1 ( 4điểm): Trình bày một số vấn đề môi trường mang tính toàn cầu? Tại sao trong bảo vệ môi trường cần: “Tư duy toàn cầu, hành động địa phương”?

Câu 2. (3 điểm) Cho bảng số liệu

Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển (Đv: tỉ USD)

Năm 1990 1998 2000 2004

Tổng nợ 1310 2465 2498 2724

 a, Vẽ biểu đồ thể hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm.

b, Rút ra nhận xét.

 

doc 7 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/10/2011 
 Tiết thứ: 9
BÙI VĂN THỌ, GV Địa Lí, trường THPT Lê Chân, Đông Triề, Quảng Ninh
KIỂM TRA 1 TIẾT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA 11 (Đề lẻ)
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Sự tưởng phản về trình độ phát triển KTXH giữa các nhóm nước.Cuộc cm khọc học và công nghệ
Vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu về KT của nhóm nước đang phát triển
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 30%
3
Một số vấn đề mang tính toàn cầu
Trình bày một số vấn đề môi trường mang tính toàn cầu?
Tại sao trong bảo vệ môi trường cần: “Tư duy toàn cầu, hành động địa phương”?
- Số điểm: 4
- Tỉ lệ: 40%
3
1
Một số vấn đề của Châu lục và Khu vực
Phân tích tác động của những vấn đề tự nhiên và dân cư – xã hội của châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 30%
3
- Tổng điểm: 10.0
- Tỉ lệ %: 100%
3
30%
3
30%
3
30%
1
 10%
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN ĐỊA LÍ
(Đề lẻ)
Câu 1 ( 4điểm): Trình bày một số vấn đề môi trường mang tính toàn cầu? Tại sao trong bảo vệ môi trường cần: “Tư duy toàn cầu, hành động địa phương”?
Câu 2. (3 điểm) Cho bảng số liệu
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển (Đv: tỉ USD)
Năm
1990
1998
2000
2004
Tổng nợ
1310
2465
2498
2724
 a, Vẽ biểu đồ thể hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm. 
b, Rút ra nhận xét.
Câu 3. (3điểm) Phân tích tác động của những vấn đề tự nhiên và dân cư – xã hội của châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này.
--- Hết ---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 11 (Đề lẻ)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Một số vấn đề môi truong toàn cầu
Biến đổi khí hậu
- Nguyên nhân: 
- Hệ quả
- Giải pháp:
Ô nhiễm môi trường
- Nguyên nhân: 
- Hệ quả
- Giải pháp:
Suy giảm đa dạng sinh học
- Nguyên nhân: 
- Hệ quả
- Giải pháp:
Giải thích: “Tư duy toàn cầu, hành động địa phương”
 - Tư duy toàn cầu: các vấn đề môi trường đều ảnh hưởng đến quy mô toàn cầu và cần phải cung nhau suy nghĩ và hành động
- Hành động địa phương: căn cứ vào hoàn cảnh, điều kiện của cụ thể từng khu vực, từng nước để hành động
1
1
1
1
2
a) Vẽ biểu đồ
- Vẽ đúng biểu đồ cột hoặc đường, biểu đồ khác không cho điểm.
- Có chú giải, tên biểu đồ, tương đối đẹp, thẩm mỹ.
- Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm.
b) Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
+ Nợ nước ngoài tang liên tuc
+ Nhưng không đề giữa các giai đoạn (dẫn chứng).
1,5
1
1,5
3
1/ Tự nhiên
*/ Thuận lợi
- Các loại cảnh quan: đa dạng
+ Khoảng sản: phong phú
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
*/ Khó khăn
Thiên nhiên khắc nhiệt
Cảnh quan chiếm ưu thế: hoang mạc và xavan – khí hậu khô nóng.
- Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hoá... nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài.
2/ Xã hội
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới
- Tuổi thọ trung bình thấp, HDI rất thấp – phần lớn các nước ở châu Phi dưới mực trung bình của các nước đang phát triển.
- Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc tộc
 */Ảnh hưởng
- Hạn chế sự phát triển kinh tế, giảm chất lượng cuộc sống, tàn phá môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp
- Tổn thất lớn sức người, sức của
® Làm chậm sự phát triển của nền kinh tế – xã hội.
3/ Ảnh hưởng kinh tế
- Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm kém phát triển nhất thế giới.
Hiện nay, Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: tốc độ tăng trưởng GDP khá cao, khá ổn định nhưng còn thấp.
1
1
1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA – HỌC KÌ I (Đề chẵn)
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Sự tưởng phản về trình độ phát triển KTXH giữa các nhóm nước.Cuộc cm khọc học và công nghệ
 Tác động của cuộc CMKHHĐ đến nền kinh tế thế giới
- Số điểm: 2
- Tỉ lệ: 20%
2
Xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa kinh tế
Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa.
Cơ hội và thách thức của TCH đối với VN
- Số điểm: 4
- Tỉ lệ: 40%
2
 2
Một số vấn đề của Châu lục và Khu vực
Vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu về KT của Mĩ Latinh
Giải thích được sự tăng trưởng của KT Mĩ Latinh
- Số điểm: 4
- Tỉ lệ: 40%
2,5
1,5
- Tổng điểm: 10.0
- Tỉ lệ %: 100%
4
40%
2,5
25%
2
20%
1,5
 15%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
 MÔN ĐỊA LÍ 11 – HỌC KÌ I
(Đề chẵn)
Câu 1( 2 điểm): Cuộc cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế thế giới như thế nào?
Câu 2 ( 4 điểm): Trình bày biểu hiện của Toàn cầu hóa kinh tế? Toàn cầu hóa đã mang lại những cơ hội và thách thức nào cho Việt Nam?
Câu 4 ( 4 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ Latinh Đơn vị: %
Năm
1985
1990
2000
2004
GDP
2.3
0.4
2.9
6.0
a.Vẽ biểu đồ thể hiện tăng trưởng GDP của Mĩ Latinh giai đoạn 1985 – 2004.
b.Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng trên.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 11 – HKI
Câu
Nội dung
Điểm
1
Cuộc cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế thế giới:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới, có làm lượng kĩ thuật cao: sản xuất phần mềm, công nghệ gen; các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức: bảo hiểm, viễn thông.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp.
1
1
2
* Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới: luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.
- Tổ chức thương mại thế giới:
 + Đã chi phối: tới 95% hoạt động thương mại của thế giới.
 + Thúc đẩy tự do hóa thương mai, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động.
b. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Năm 1990: 1774 tỷ USD đến 2004 đạt 8895 USD.
- Các ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng đầu tư ngày càng lớn: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các ngân hàng đã liên kết với nhau trên phạm vi toàn cầu.
- Các tổ chức quốc tế như: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới ( WB) có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, trong đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
d. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia.
 Nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng .
- Liên hệ với Việt Nam:
+ Thời cơ: Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, cơ hội tiếp nhận và đổi mới công nghệ, mở cửa tạo điều kiện phát huy nội lực, phân công lao động có sự thay đổi và cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch, gia nhập WTO, APEC, ASEAN.....
+ Khó khăn và thách thức: Nền kinh tế còn lạc hậu so với khu vực và thế giới, trình độ quản lý còn yếu, chuyển đổi cơ cấu kinh tế còn chậm, sử dụng vốn kém hiệu quả.
0.5
0.5
0.5
0.5
1
1
3
a) Vẽ biểu đồ
- Vẽ đúng biểu đồ cột, biểu đồ khác không cho điểm.
- Có chú giải, tên biểu đồ, tương đối đẹp, thẩm mỹ.
- Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm.
b) Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Mĩ La Tinh, thời kì 1985 – 2004 có xu hướng tăng.
+ Nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Giải thích : Do có các biện pháp đúng đắn trong cải cách kinh tế (củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục, cải cách kinh tế, quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá đất nước, tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài).
1,5
1
1,5

Tài liệu đính kèm:

  • docMa tran de kiem tra 1 tiet lop 11HKI.doc