Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 51: Bài luyện tập 6

Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 51: Bài luyện tập 6

I. MỤC TIÊU

1. HS được ôn lại những kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lý của hiđro, điều chế, ứng dụng của hiđro.

- HS hiểu được khái niệm phản ứng oxi hoá khử, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá

- Hiểu được khái niệm phản ứng thế

2. Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng về tính chất hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro.

3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo phương trình

II. chuẩn bị của GV và HS

HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản

III. hoạt động dạy - học

 

docx 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 51: Bài luyện tập 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:....../....../.......
Tiết 51: bài luyện tập 6
i. mục tiêu
HS được ôn lại những kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lý của hiđro, điều chế, ứng dụng của hiđro...
HS hiểu được khái niệm phản ứng oxi hoá khử, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá
Hiểu được khái niệm phản ứng thế
Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng về tính chất hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro...
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo phương trình
II. chuẩn bị của GV và HS
HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản
III. hoạt động dạy - học
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà (15 phút)
GV: Kiểm tra lý thuyết HS 1:
Định nghĩa phản ứng thế - cho ví dụ minh hoạ
GV: Gọi HS 2 chữa bài tập 2, 5 (SGK tr.17)
Hoạt động 2
I. Kiến thức cần nhớ (8 phút)
GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức cơ bản
HS: Nhắc lại kiến thức cơ bản
Hoạt động 3
II. luyện tập - củng cố (20 phút)
GV: Đưa ra đề bài tập 1:
Bài tập 1:
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn phản ứng của H2 lần lượt với các chất: O2; Fe3O4; PbO
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Nếu là phản ứng 
HS: Làm bài tập vào vở
HS: 
a) 2H2 + O2  t° 2H2O
b) 4H2 + Fe3O4 t° 3Fe + 4H2O
c) PbO + H2 t° Pb + H2O
+ Các phản ứng trên đều thuộc loại
oxi hoá khử, hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá
GV: Em hãy giải thích
Bài tập 2:
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
Kẽm + axit sunfuric đ kẽm sunfat + hiđro
Sắt(III) oxit +hiđro t° sắt+nước
Nhôm + oxi đ Nhôm oxit
Kaliclorat t° Kaliclorua + oxi
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại nào?
GV: Gọi HS nhận xét (có thể HS sẽ nhận xét là cả 4 phản ứng trên đều là phản ứng oxi hoá khử ví trong các phản ứng trên đều có sự chuyển dịch electron giữa các chất trong phản ứng)
Bài tập 3:
Quan sát bộ dụng cụ thí nghiệm, hãy cho biết bộ thí nghiệm đó dùng để điều chế và thu khí O2 hay H2? Vì sao?
Hãy điền cônbg thức của các chất A, B, C cho phù hợp và viết phương trình phản ứng
phản ứng oxi hoá khử
Phản ứng a:
Chất khử: H2
Chất oxi hoá: O2
Phản ứng b:
Chất khử: H2
Chất oxi hoá: Fe2O3
Phản ứng c:
Chất khử: H2
Chất oxi hoá: PbO
HS: Vì H2 là chất chiếm oxi, còn O2; Fe3O4; PbO là chất nhường oxi
HS: Thảo luận nhóm
HS: Lấp các phản ứng:
Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2ư
Fe2O3 + 3H2 t ° 2Fe + 3H2O
4Al + 3O2 đ 2Al2O3
2KClO3 t ° 2KCl + 3O2
Phản ứng a: Thuộc loại phản ứng thế
Phản ứng b: Thuộc loại phản ứng oxi hoá khử
Phản ứng c: Thuộc loại phản ứng hoá hợp
Phản ứng d: Thuộc loại phản ứng phân huỷ
HS: Thảo luận nhóm
HS: Bộ dụng cụ đó dùng để điều chế và thu khí H2
Bài tập 4:
Dẫn 2,24 lít khí H2 (ở đktc) vaod một ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn
Viết phương trình phản ứng
Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên
Tính a?
GV: Chấm bài của một số HS
GV: Gọi HS có cách khác trình bày. (Nếu HS không có cách khác, GV gợi ý các em giải phần c bằng cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)
+ Điền công thức của các chất:
Khí A: là khí H2
Chất B: là Zn, Fe, Al...
Dung dịch C: Là dung dịch HCl, H2SO4...
+ Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 ư
Al + 3H2SO4 đ Al2(SO4)3 + 3H2 ư
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 ư
..............
HS: Làm bài tập vào vở
HS: Làm bài tập số 4
a) Phương trình:
H2 + CuO t° Cu + H2O
b) 
 V 2,24
nH2 = ắ = ắ =0,1 (mol)
 22,4 22,4
 m 12
nCuO = ắ = ắ = 0,15 (mol)
 M 80
đ CuO dư, H2 phản ứng hết
Theo phương trình:
nH2O = nH2 = nCuO (đã phản ứng ) 
 = 0,1 (mol)
mH2O = n ´ M = 0,1 ´ 18 =1,8(gam)
c) nCuO dư = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
đ mCu = 0,1 ´ 64 = 6,4 (gam)
a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 
 = 10,4(gam)
Cách 2:
mH2 + mCuO = a + mH2O 
đ 0,2 + 12 = a + 1,8
đ a = 12 + 0,2 - 1,8 = 10,4(gam)
Hoạt động 4
Dặn dò - bài tập về nhà (2 phút)
GV: Dặn HS chuẩn bị cho bài thực hành số 5
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6(SGK tr.119)

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 51.docx