Hoạt động 1: Đọc hình
Giáo viên đưa ra bảng phụ có các hình vẽ – Yêu cầu hs đọc hình
Gọi lần lượt học sinh đọc hình
Hs khác nhận xét – bổ xung
Gv kết luận
Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống
Cho hs thảo luận . Làm theo nhón
Đại diện nhóm điền
Nhóm khác nhận xét.
Gv nhận xét
Hoạt động 3. Đánh dấu (x) vào câu Đ, S
Cho hs chơi trò chơi
Nhóm nào điền nhanh, đúng nhóm đó thắng.
Gv cho đáp án – hs tự so sánh
I. Đọc hình
Bảng phụ:
.M
II Bảng phụ . Điền vào chỗ trống
a, Bất kỳ đường thẳng trên mp cũng là bờ của hai nửa mp đối nhau.
b, Một điểm bất kỳ trên đường thẳng là gốc của hai tia đối nhau.
c, Ba điểm được gọi là thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng.
d, Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu mút.
III. Bảng phụ tìm câu đúng ,sai
Câu
Đ
S
1
Hai tia đối nhau là hai tia trung gốc.
x
2
Hai đoạn thẳng cắt nhau qua 1 giao điểm.
x
3
Qua 2 điểm vẽ được vô số đường thẳng.
x
4
Nếu AM + BM = AB M nằm giữa A,B.
x
Ngày soạn: 21/12/2010 Ngày giảng:6A1: 6A2: 6A3: Tiết 36 ôn tập phần hình học I Mục tiêu - Giúp học sinh ôn lại kiến thức phần hình học lớp 6 kì I - Rèn kỹ năng vẽ hình và tính số đô của góc. - Có ý thức học tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung ôn tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đọc hình Giáo viên đưa ra bảng phụ có các hình vẽ – Yêu cầu hs đọc hình Gọi lần lượt học sinh đọc hình Hs khác nhận xét – bổ xung Gv kết luận Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống Cho hs thảo luận . Làm theo nhón Đại diện nhóm điền Nhóm khác nhận xét. Gv nhận xét Hoạt động 3. Đánh dấu (x) vào câu Đ, S Cho hs chơi trò chơi Nhóm nào điền nhanh, đúng nhóm đó thắng. Gv cho đáp án – hs tự so sánh I. Đọc hình Bảng phụ: .M II Bảng phụ . Điền vào chỗ trống a, Bất kỳ đường thẳng trên mp cũng là bờ của hai nửa mp đối nhau. b, Một điểm bất kỳ trên đường thẳng là gốc của hai tia đối nhau. c, Ba điểm được gọi là thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng. d, Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu mút. III. Bảng phụ tìm câu đúng ,sai Câu Đ S 1 Hai tia đối nhau là hai tia trung gốc. x 2 Hai đoạn thẳng cắt nhau qua 1 giao điểm. x 3 Qua 2 điểm vẽ được vô số đường thẳng. x 4 Nếu AM + BM = AB M nằm giữa A,B. x IV. Củng cố - Hướng dẫn làm bài tập 46, 47 (SBT – 112) V. Dặn dò - Về nhà làm bài tập 59 đến 65 (SBT – 115). Ngày soạn: Ngày giảng:6A1: 6A2: 6A3: Tiết 37: luyện tập phép nhân hai số nguyên I Mục tiêu - Giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu. - Rèn kỹ năng thực hiện phép toán với số nguyên. - Có ý thức học tập II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung luyện tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết Hãy phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Lấy ví dụ? Hãy phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ? Lấy ví dụ? Hoạt động 2: Chữa một số bài tập - Gọi HS lên bảng làm bài tập 112( SBT – Tr. 68). Dưới lớp theo dõi – Nhận xét Gv nhận xét đánh giá - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 113,114( SBT – Tr.68). - Dưới lớp theo dõi Học sinh nhận xét- sửa chữa. Gv đánh giá - Cho HS thảo luận nhóm nêu cách làm bài tập 115 (SBT-68). Gọi 4 hs lên bảng thực hiện điền bảng phụ. Học sinh nhận xét- sửa chữa. Gv nhận xét – kết luận Cho hs thảo luận nhóm bài 118 Thực hiện theo hướng dẫn SGK. Gọi 1 hs thực hiên Dưới lớp theo dõi – nhận xét Gv nhận xét đánh giá Nêu yêu cầu bài 119 – SBT Tr - 69 Với BT ( 12 – 17) . x có thể viết gọn lại không? viết ntn? Hs trả lời Gv viết lên bảng Gọi lần lượt hs lên thực hiện tính giá trị BT khi biết giá trị của x I. Lý thuyết Số âm nhân số dương luôn cho kq là số âm. VD: (- 2 ) . 3 = (- 6) Số âm nhân số âm luôn cho kq là số dương. VD: (-2) . ( -3) = (+ 6) = 6 II. Luyện tập Bài 112 : (SBT - 68) 225 . 8 = 1800, nên: a, ( - 225) . 8 = - 1800 b, (- 8) . 225 = - 1800 c, 8 . ( - 225) = - 1800 Bài 113 (SBT - 68) a, ( - 7 ) . 8 = - 56 b, 6 . ( - 4 ) = - 24 c, ( -12 ) . 12 = - 144 d, 450 . ( - 2) = - 900 Bài 114 (SBT - 68) a, ( - 34) . 4 < 0 b, 25 . ( -7 ) < 25 c, ( -9 ) . 5 < - 9 Bài 115 : ( SBT - 68) m 4 - 13 13 -5 n - 6 20 - 20 20 m . n - 24 - 260 - 260 - 100 Bài 118 : (SBT - 69) a, x + x + x + x + x = 5 . x. Với x = -5, ta được: 5 . (- 5) = - 25 b, x - 3 + x - 3 + x - 3 + x - 3= 4 .(x - 3) Với x = -5, ta có: 4 . ( - 5 – 3) = 4.(- 8) = - 32 Bài 119 : ( SBT - 69) Tính giá trị của 0biểu thức: ( 12 - 17) .x = ( - 5) . x Khi x = 2, ta có: ( - 5) . 2 = - 10 Khi x = 4, ta có: ( -5) . 4 = - 20 Khi x = 6, ta có: ( -5) . 6 = - 30 IV. Củng cố - Hướng dẫn làm bài tập ,125 (SBT – 70) V. Dặn dò - Về nhà làm bài tập 120 đến 127(SBT – 69, 70). Ngày soạn: Ngày giảng: 6A1: 6A2: 6A3: Tiết 38: luyện tập phép nhân hai số nguyên( Tiếp) I Mục tiêu - Tiếp tục giúp học sinh vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu. - Rèn kỹ năng thực hiện phép toán với số nguyên. - Có ý thức học tập II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung luyện tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa một số bài tập Nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và nhân khác dấu? Gọi đồng thời 3 hs lên làm bài 120,121,123 – SBT Tr 69 - Dưới lớp theo dõi Học sinh nhận xét- sửa chữa. Gv đánh giá - Cho HS thảo luận nhóm nêu cách làm bài tập 122 (SBT-69). Gọi 2 hs lên bảng thực hiện tính số điểm của bạn Minh, bạn Long. Học sinh nhận xét- sửa chữa. Gv nhận xét – kết luận Nêu yêu cầu bài 129 – SBT Tr - 70 Gọi 5 hs lần lượt lên bảng thực hiện điền bảng phụ. Dưới lớp theo dõi – nhận xét Gv nhận xét đánh giá Hoạt động 2: Thực hiện trò chơi toán học Gv chuẩn bị 2 bảng phụ có nội dung bài 125 và 2 bộ các con số từ 1 đến 10 Yêu cầu hs chọn 2 đội chơi đại diện cho 2 dãy . gv phát các con số cho mỗi đội. Luật chơi: Đội nào dán số vào ô khuyết đúng, nhanh đội đó thắng cuộc. Dưới lớp theo dõi Nhận xét và kết luận Bài 120 : (SBT - 69) a, ( + 5 ) . ( + 11) = + 55 b, ( - 6 ) . 9 = - 36 c, 23 . ( - 7) = -161 d, (- 250) . ( - 8) = 2000 e, ( + 4) . (- 3) = - 12 Bài 121 : (SBT - 69) 22 . ( - 6) = -132, nên: a, (+ 22) . ( + 6) = + 132 b, (- 22) . ( + 6) = -132 c, ( + 6) . ( -22) = -132 d, ( - 6) . ( -22) = +132 Bài 123 (SBT - 69) a, ( - 9) . (- 8) < 0 b, 4 . ( -12 ) < (- 2 ) . (- 3) c, ( + 20 ) . (+ 8) < (- 19) . (- 9) Bài 122 (SBT - 69) a, Tổng số điểm của Minh là: 1.10 + 2.5 + 1.( -1) + 2.(- 10) = - 1 b, Tổng số điểm của Long là: 2.5 + 2.0 + 2.( -1) = 8 Vậy bạn Long được số điểm cao hơn (8>-1) Bài 129 : ( SBT - 70) a -12 17 - 3 2 - 1 b 6 - 3 - 9 - 21 - 10 a . b - 72 - 51 - 27 - 42 10 Bài 125 : (SBT - 70) - 33 15 - 48 + - 5 8 - 6 - 3 . . IV. Củng cố - Hướng dẫn làm bài tập ,132,133 (SBT – 71) V. Dặn dò - Về nhà làm bài tập 134 đến 141(SBT – 71,72). Ngày soạn: Ngày giảng:6A1: 6A2: 6A3: Tiết 39: luyện tập tính chất phép nhân hai số nguyên I Mục tiêu - Tiếp tục giúp học sinh vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu và áp dụng tính chất của phép nhân. - Rèn kỹ năng thực hiện phép toán với số nguyên. - Có ý thức học tập II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung luyện tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyế Hãy nêu các tính chất của phép nhân? Lấy VD minh hoạ. Hoạt động 2: Chữa một số bài tập Gọi đồng thời 3 hs lên làm bài 134, 136, 137. – SBT Tr 71 - Dưới lớp theo dõi Học sinh nhận xét- sửa chữa. Gv đánh giá Cho HS thảo luận nhóm nêu cách làm bài tập 138 (SBT-71). Gọi 2 hs lên bảng thực hiện Học sinh nhận xét- sửa chữa. Gv nhận xét – kết luận Nêu yêu cầu bài 141 – SBT Tr - 72 Gọi 2 hs lên bảng thực hiện Dưới lớp theo dõi – nhận xét Gv nhận xét đánh giá I. Các tính chất của phép nhân 1. Tính giao hoán: a.b = b.a 2. Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) 3. Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a 4. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. a.( b + c) = a.b + a.c II. Chữa một số bài tập Bài 134 : (SBT - 71) a, ( - 23 ) . ( - 3) . ( + 4) . (- 7) = - 1932 b, 2 . 8 . (- 14) . ( - 3) = 672 Bài 136 : (SBT - 71) a, ( 26 - 6) . (- 4) + 31 . ( - 7 – 13) = = 20. (- 4) + 31 . (- 20) = 20 .( 4 + 31) = - 20 . 35 = -700 b, ( - 18) . ( 55 – 24) – 28 . ( 44 – 68) = = - 18 . (31) – 28 . ( -24) = - 558 + 672 = 114. Bài 137 (SBT - 71) a, (- 4) . ( +3) . ( - 25) . (+ 25) . 8 = =[(- 4 ).(+ 25)].[(- 125).(- 8)].(+3) = (- 100).(+ 1000).(+ 3) = - 300 000 b, (- 67) . (1 – 131) – 301 . 67 = = (- 67).1 + 67.301 – 67.301 = - 67 Bài 138 (SBT - 71) a, (- 7).(- 7). (- 7).(- 7). (- 7).(- 7) = (- 7)6 b, (- 4).(- 4).(- 4).(- 5).(- 5).(- 5) = = (-4)3.(- 5)3 Bài 141 : ( SBT - 72) a, (- 8).(- 3)3.(+ 125) = =[(-2).(-2).(-2)].[(- 3).(- 3).(- 3)].( 5.5.5) =[(-2).(-3).5].[(-2).(- 3).5].[(- 2).(- 3).5]. = 30.30.30 = 303 b, 27.(- 2)3.(- 7).(+ 49) = = [ 3.3.3].[(-2).(-2).(-2)].(- 7).[(- 7).(- 7)] =[3.(-2).(-7)].[3.(- 2).(-7)].[3.(- 2).(-7)] = 42.42.42 = 423 IV. Củng cố - Hướng dẫn làm bài tập ,143,144 (SBT – 72) V. Dặn dò - Về nhà làm bài tập 142 đến 149(SBT – 72,73). Ngày soạn: Ngày giảng:6A1: 6A2: Tiết 39: luyện tập tính chất phép nhân hai số nguyên( Tiếp) I Mục tiêu - Tiếp tục giúp học sinh vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu và áp dụng tính chất của phép nhân. - Rèn kỹ năng thực hiện phép toán với số nguyên. - Có ý thức học tập II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung luyện tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Chữa một số bài tập Gọi đồng thời 2 hs lên làm bài 142, 143, – SBT Tr 72 - Dưới lớp theo dõi Học sinh nhận xét- sửa chữa. Gv đánh giá Cho HS thảo luận nhóm nêu cách làm bài tập 144 (SBT-71). Gọi 2 hs lên bảng thực hiện Học sinh nhận xét- sửa chữa. Gv nhận xét – kết luận Nêu yêu cầu bài 141 – SBT Tr - 72 Yêu cầu lớp thảo luận làm bài tập 145,149 – Tr 72, 73 Gọi đại diện nhóm nêu cách làm và lên điền bảng Dưới lớp theo dõi – nhận xét Gv nhận xét - KL II. Chữa một số bài tập Bài 142 : (SBT - 72) a, 125 . ( - 24) + 24.225 = = - 24.[ 125 + (- 225)] = - 24.( 125 - 225) = (- 24).(- 100) = 2400 b, 26.(- 125) - 125.(- 36) = = - 125 ( 26 - 36) = - 125.(- 10) = 1250 Bài 143 : (SBT - 72) a, (- 3).1574.(- 7).(- 11).(- 10) > 0 b, 25 - (- 37).(- 29).(- 154).2 > 0 Bài 144 (SBT - 72) a, (- 75).(- 27).(- x) = (- 75).(- 27).(- 4) = [(- 4).(- 75)].(- 27) = 300.(- 27) = - 8100 b, 1.2.3.4.5.(-10) = (1.2.3).(4.5)(- 10) = 6.20.(- 10) = 120.(- 10) = - 1200 Bài 145 (SBT - 72) 11 9 8 a, (- 11).(8 - 9) = = (- 11). - (- 11) . = . -30 10 b, (- 12).10 - (- 9).10 = = [- 12 – (-9)] . = Bài 149 : ( SBT - 73) a, (- 5).(- 4) + (- 5).14 = -50 14 = (- 5).[(- 4) + ] = -3 8 b, 13 . ( + 8) = = 13 . (- 3) + 13 . = 65 IV. Củng cố - Hướng dẫn làm bài tập ,147, 148 (SBT – 73) V. Dặn dò - Về nhà làm bài tập 150 đến 158(SBT – 73, 74). Ngày soạn: Ngày giản ... hầy : Nội dung luyện tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó ? VD: Thực hiện tìm một số biếtcủa nó bằng 14 Hoạt động 2: Chữa một số bài tập Gọi 2hs làm bài tập 128. - Dưới lớp theo dõi Học sinh nhận xét- sửa chữa. Gv đánh giá Gọi hs đọc nội dung bài 129- SGK tr 24 Nêu cách tìm? Gọi 1 hs lên bảng làm. Hs nhận xét – sửa chữa. Gọi học sinh đọc nội dung bài Bài tập 130(SBT-24). Nêu cách làm ? Dưới lớp theo dõi – nhận xét Gv nhận xét – KL Gọi hs đọc nội dung bài 131- SGK tr 24 Để tìm số trang của cuốn sách ta làm như thế nào? Hướng dẫn: Nếu gọi số trang của sách là x thì ngày thứ nhất, thứ 2 bạn An đọc được bao nhiêu trang? Vậy sau ba ngày xẽ đọc được số trang là bao nhiêu? Gọi một học sinh thực hiện. Hs khác nhận xét Gv nhận xét – KL I. Lý thuyết Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính ( m, n N, n 0). VD: Ta tính Vậy số cần tìm là 49 II. Luyện tập Bài 128( SBT – 24) a, b, Bài 129(SBT - 24) a, Bài 130 (SBT - 24) Số tuổi của Mai cách đây 3 năm về trước xẽ là: Tuổi. Vậy hiện nay tuổi của Mai xẽ là: (9 + 3) = 12 Tuổi. Bài 131 (SBT - 24) Gọi số trang cuốn sách là x( trang). Ngày thứ nhất xẽ đọc được trang. Ngày thứ 2 xẽ đọc được Trang. Vậy sau ba ngày bạn An đọc song cuốn sách có số trang là: trang. Vậy số trang cuốn sách bạn An đã đọc là 360 trang. IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh nhắc lại quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Hướng dẫn làm bài 135 ( SBT -25) V. Dặn dò Về nhà xem lại bài tập 130,131 (SBT – 24) Làm bài tập 132,133,134,135 trong ( SBT – 24,25) Ngày soạn: Ngày giảng:6A1: 6A2: Tiết 63: luyện tập Cách tìm một số biết giá trị phân số của nó( Tiếp) I Mục tiêu - Giúp học sinh nắm vững cách tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. - Rèn kỹ năng tìm một số khi biết giá trị phân số của nó . - Giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung luyện tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó ? VD: Thực hiện tìm một số biếtcủa nó bằng Hoạt động 2: Chữa một số bài tập Gọi hs đọc nội dung bài 132- SGK tr 24 Để tìm chiều dài cảu tấm vải ta tính như thế nào? Hướng dẫn: Nếu gọi chiều dài của tấm vải là x m thì tấm vải sau khi đã bớt đi 8m còn lại bao nhiêu có tính được không? Vậy chiều dài tấm vải được tính ntn? Gọi một học sinh thực hiện. Dưới lớp theo dõi Gọi hs khác nhận xét bổ xung. Gv nhận xét – KL Gọi hs đọc nội dung bài 133- SGK tr 24 Thảo luận nêu cách làm? Gọi 1 hs lên bảng làm. Hs nhận xét – sửa chữa. GV nhận xét I. Lý thuyết Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính ( m, n N, n 0). VD: Ta tính Vậy số cần tìm là II. Luyện tập Bài 132( SBT – 24) Nếu gọi chiều dài tấm vải là x(m) Thì Tấm vải sau khi đã bớt đi 8 m còn lại là ( m) Vậy chiều dài tấm vải xẽ là: Vậy tấm vải dài 22 (m). Bài 133(SBT - 24) Nếu gọi số trứng mang đi bán là x ( quả) Thì số trứng đã bán là:( )( quả) Vậy Tổng số trứng đã bán và số trứng còn lại phải bằng số trứng mang đi bán. Ta tìm được số trứng mang đi bấn là: 54 quả IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh nhắc lại quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Hướng dẫn làm bài 134 ( SBT -25) V. Dặn dò Về nhà xem lại bài tập 132,133 (SBT – 24) Làm bài tập 136 đến 140 trong ( SBT – 25, 26) Ngày soạn: Ngày giảng:6A1: 6A2: Tiết 64: luyện tập Cách tìm tỉ số của hai số. I Mục tiêu - Giúp học sinh nắm vững cách tìm tỉ số của hai số. - Rèn kỹ giải bài toán liên quan đến tỉ số . - Giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung luyện tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết Phát biểu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b? VD: Tìm tỉ số phần trăm của hai số và Hoạt động 2: Chữa một số bài tập Gọi 2 hs làm bài 137- SGK tr 25 Hướng dẫn: Đổi ra cùng đơn vị đo rồi mới thực hiện. Dưới lớp theo dõi GV nhận xét, bổ sung Gọi hs đọc nội dung bài 137- SGK tr 25 Thảo luận nêu cách làm? Gọi 1 hs lên bảng làm. Hs nhận xét – sửa chữa. GV nhận xét Gọi 1 HS đọc bài tập 138 (SBT-25). - Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố hiện nay là bao nhiêu? - Tính tuổi con và tuổi bố cách đây 7 năm? - Tuổi con và tuổi bố sau đây 28 năm là bao nhiêu tuổi? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 139 (SBT – 25), mỗi em 1 phần. GV nhận xét, bổ sung. I. Lý thuyết Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai só a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: VD: Tỉ số của hai số và là: II. Luyện tập Bài 137( SBT – 25) a, a = m; b = 70 cm = m Tỉ số của a và b là: a:b = b, a = 0,2 tạ = 20 kg; b = 12 kg Tỉ số của a và b là: a:b = 20 : 12 = Bài 137(SBT - 25) Ta có: 12 Km = 12000 m 1 giờ = 60 phút Vận tốc của người đi bộ là: = Tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là: := Bài 138(SBT - 25) a, Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố hiện nay là: b, Trước đây 7 năm, tuổi con là: 12 – 7 = 5 tuổi, tuổi bố là: 42 – 7 = 35 tuổi Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố cách đây 7 năm là: c, Sau đây 28 năm, tuổi con là: 12 + 28 = 40 tuổi, tuổi bố là: 42 + 28 = 70 tuổi Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố cách đây 7 năm là: Bài 139(SBT - 25) a, b, 0,3 tạ = 30 kg IV. Củng cố - Hướng dẫn làm bài 141 ( SBT -26): V. Dặn dò Về nhà xem lại bài tập 140,142, 144, 145, 146 (SBT – 25,26) Ngày soạn: Ngày giảng:6A1: 6A2: Tiết 65: luyện tập Về cách vẽ biểu đồ phần trăm I Mục tiêu - Giúp học sinh nắm vững cách vẽ biểu đồ phần trăm. - Rèn kỹ tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung luyện tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết Nêu các dạng biểu đồ phần trăm thường gặp? Hoạt động 2: Chữa một số bài tập Gọi 2 hs làm bài 144- SGK tr 26 Mỗi em làm 2 phần. Dưới lớp theo dõi GV nhận xét, bổ sung Gọi hs đọc nội dung bài 145- SGK tr 26 Thảo luận nêu cách làm? Gọi 1 hs lên bảng làm. Hs nhận xét – sửa chữa. GV nhận xét Gọi 1 HS đọc bài tập 146 (SBT-26). - 4 tuổi bằng bao nhiêu phần trăm tuổi em? - Tính tuổi em và tuổi anh? - Tổng tuổi mẹ và tuổi con bằng bao nhiêu % tuổi mẹ? - Tính tuổi mẹ và tuổi con? - Hướng dẫn làm bài tập 147 (SBT – 26) Gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét, bổ sung. I. Lý thuyết Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt II. Luyện tập Bài 144( SBT – 26) a,Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là: b, Tỉ số phần trăm của 10 và 7 là: c, Tỉ số phần trăm của 7 và 12 là: d, Tỉ số phần trăm của 13 và 6 là: Bài 145(SBT - 26) a, b, c, d, Bài 146(SBT - 26) a, Vì tỉ số của tuổi anh và tuổi em là 150% nên tuổi em kém tuổi anh 150% - 100% = 50% tuổi em à 50% tuổi em là 4 tuổi. Vậy tuổi của em là: 4 : 50% = 4 : = (tuổi) Tuổi anh là: 150%.8 = 12 (tuổi). b, Vì tỉ số tuổi con và tuổi mẹ là 37,5% nên tổng tuổi mẹ và tuổi con bằng 100%+37,5% = 137,5% tuổi mẹ à tuổi mẹ là: 44 : 137,5% = (tuổi) Tuổi của con là: 37,5%.32 = 12 (tuổi) Bài 147(SBT - 26) a, Số HS giỏi là: 18,75%.48 = 900% = 9 Số học sinh TB là: 9.300% = 27 Số HS Khá là: 48 – 9 – 27 = 12 (em) b, Số HS trung bình chiếm: số HS cả lớp. Số HS khá chiếm: số HS cả lớp. IV. Củng cố - Hướng dẫn làm bài 148 ( SBT -26): tấn = 750 kg Khối lượng đường chứa trong tấn sắn tươi là: 750.25% = 187,5 kg Muốn có 350kg đường phải ding: 350 : 25% = 1400 kg sắn tươi. V. Dặn dò - Về nhà xem lại bài tập 145,146, 147, 148 (SBT –26) - Làm bài tập: 149,150, 151, 152 (SBT –27) Ngày soạn: Ngày giảng:6A1: 6A2: Tiết 66: ôn tập phần hình học kỳ ii I Mục tiêu - Giúp học sinh ôn lại kiến thức phần hình học lớp 6 kì II - Rèn kỹ năng vẽ hình và tính số đo của góc. - Có ý thức học tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung ôn tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đọc hình Giáo viên đưa ra bảng phụ có các hình vẽ – Yêu cầu hs đọc hình Gọi lần lượt học sinh đọc hình Hs khác nhận xét – bổ xung Gv kết luận Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống Cho hs thảo luận . Làm theo nhón Đại diện nhóm điền Nhóm khác nhận xét. Gv nhận xét Hoạt động 3. Đánh dấu (x) vào câu Đ, S Cho hs chơi trò chơi Nhóm nào điền nhanh, đúng nhóm đó thắng. Gv cho đáp án – hs tự so sánh I. Đọc hình Bảng phụ: II Bảng phụ . Điền vào chỗ trống a, Bất kỳ đường thẳng trên mp cũng là bờ của hai nửa mp đối nhau. b, Số đo của góc bẹt là 1800 c, Nếu tia oy nằm giữa tia ox,oz thì d, Tia phân giác của 1 góclà tia chia góc đó thành 2 góc bằng nhau. III. Bảng phụ tìm câu đúng ,sai Câu Đ S 1 Góc tù là góc lớn hơn góc vuông x 2 Góc bẹt là góc có số đo là 1800 x 3 rABC là hình gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CA x 4 Hai góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung. x IV. Củng cố - Hướng dẫn làm bài tập 46, 47 (SBT – 112) V. Dặn dò Về nhà làm bài tập 59 đến 65 (SBT – 115). Ngày soạn: Ngày giảng:6A1: 6A2: Tiết 67: Bài tập Ôn tập chương III I Mục tiêu - Giúp học sinh nắm vững một số kiến thức đã học trong học kỳ 2. - Rèn kỹ năng giải một số bài tập ôn tập chương III - Giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò -Thầy : Nội dung luyện tập. -Trò : Làm bài tập về nhà III . Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra Xen kẽ nội dung luyện tập 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV hướng dẫn hs làm bài 151- SGK tr 27 Dưới lớp theo dõi cùng thực hiện Gọi 1 hs đọc nội dung bài 152- SGK tr 27 Thảo luận nêu cách làm? Gọi 1 hs lên bảng làm. Hs nhận xét – sửa chữa. GV nhận xét Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 153 (SBT-27). - Thực hiện thu gọn các biểu thức trong ngoặc rồi tìm x? Gọi HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét, bổ sung. Bài 151( SBT – 27) " " " " " " (Vì x là số nguyên) Bài 152(SBT - 27) = = = = == = Bài 153(SBT - 27) " " "" " " " " " IV. Củng cố - Nhấn mạnh một số dạng bài tập đã chữa. - Hướng dẫn làm bài tập 157,158 ( SBT – 27) V. Dặn dò - Về nhà xem lại bài tập 151,152, 153 (SBT –27) - Làm bài tập: 154,155, 156 (SBT –27)
Tài liệu đính kèm: