Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 5+6 - Năm học 2011-2012

Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 5+6 - Năm học 2011-2012

GV nêu yêu cầu kiểm tra.

HS1 : – Viết và phát biểu thành lời hai hằng đẳng thức (A + B)2 và (A – B)2.

– Chữa bài tập 11 tr4 SBT

HS2 : – Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương

– Chữa bài tập 18 tr11 SGK

(cho thêm câu c)

c) (2x – 3y) ( . + . ) = 4x2 – 9y2 Hai HS lên bảng kiểm tra.

HS1 : – Viết

(A + B)2 = A2 + 2AB + B2

(A – B)2 = A2 – 2AB + B2

và phát biểu thành lời các hằng đẳng thức đó.

– Chữa bài tập 11 SBT

(x + 2y)2 = x2 + 2 . x . 2y + (2y)2

= x2 + 4xy + 4y2

(x – 3y) (x + 3y) = x2 – (3y)2 = x2 – 9y2

 (5 – x)2= 52 –2.5. x + x2=25 – 10x + x2

HS2 : Viết a2 – b2 = (a + b) (a – b)

và phát biểu thành lời.

– Chữa bài tập 18 SGK

a) x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2

b) x2 – 10xy + 25y2 = (x – 5y)2

(2x – 3y) ( 2x + 3y ) = 4x2 – 9y2

 

doc 13 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 5+6 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28-08-2011
Ngày giảng: 07-09-2011
TiÕt 5: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
	2. Kĩ năng: HS vận dụng thành thạo hằng đẳng thức trên vào giải toán.
	3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	*Giáo viên: Máy tính, bảng phụ.
	*Học sinh: Máy tính
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức:
	Lớp 8A: .....
	Lớp 8B: ....
	Lớp 8C: ....
II. Kiểm tra:
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : – Viết và phát biểu thành lời hai hằng đẳng thức (A + B)2 và (A – B)2.
– Chữa bài tập 11 tr4 SBT
HS2 : – Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
– Chữa bài tập 18 tr11 SGK
(cho thêm câu c)
c) (2x – 3y) ( ... + ... ) = 4x2 – 9y2
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1 : – Viết
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
và phát biểu thành lời các hằng đẳng thức đó.
– Chữa bài tập 11 SBT
(x + 2y)2 = x2 + 2 . x . 2y + (2y)2
= x2 + 4xy + 4y2
(x – 3y) (x + 3y) = x2 – (3y)2 = x2 – 9y2
 (5 – x)2= 52 –2.5. x + x2=25 – 10x + x2
HS2 : Viết a2 – b2 = (a + b) (a – b)
và phát biểu thành lời.
– Chữa bài tập 18 SGK
a) x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2
b) x2 – 10xy + 25y2 = (x – 5y)2
(2x – 3y) ( 2x + 3y ) = 4x2 – 9y2
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Luyện tập
Bài 20 tr12 SGK
Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau :
(x2 + 2xy + 4y2) = (x + 2y)2
Bài 21 tr 12 SGK
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu :
a) 9x2 – 6x + 1
GV cần phát hiện bình phương biểu thức thứ nhất, bình phương biểu thức thứ hai, rồi lập tiếp hai lần tích biểu thức thứ nhất và biểu tức thứ hai.
b) (2x + 3y)2 + 2 . (2x + 3y) + 1
Yêu cầu HS nêu đề bài tương tự.
Bài 17 tr11 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
Hãy chứng minh :
(10a + 5)2 = 100a (a + 1) + 25
GV : (10a + 5)2 với a Î N chính là bình phương của một số có tận cùng là 5, với a là số chục của nó.
Ví dụ : 252 = (2 . 10 + 5)2
Vậy qua kết quả biến đổi hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5.
(Nếu HS không nêu được thì GV hướng dẫn).
áp dụng tính 252 ta làm như sau :
+ Lấy a (là 2) nhân a + 1 (là 3) được 6.
+ Viết 25 vào sau số 6, ta được kết quả là 625.
Sau đó yêu cầu HS làm tiếp
Bài 22 tr12 SGK. Tính nhanh.
a) 1012
b) 1992
c) 47 . 53
Bài 23 tr12 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
GV hỏi : Để chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào ?
GV gọi hai HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
GV cho biết : Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu, cần ghi nhớ để áp dụng trong các bài tập sau. Ví dụ.
áp dụng a) Tính (a – b)2 biết a + b = 7 và a . b = 12
Có (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
= 72 – 4 . 12
= 49 – 48
= 1
Sau đó GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 25 tr12 SGK. Tính 
a) (a + b + c)2
GV : Làm thế nào để tính được bình phương một tổng ba số ?
GV hướng dẫn thêm cách khác.
(a + b + c)2 = [(a + b) + c]2
= (a + b)2 + 2(a + b)c + c2
= a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac.
Các phần b, c về nhà làm tương tự.
1. Bài 20 tr12 SGK
HS trả lời.
Kết quả trên sai vì hai vế không bằng nhau.
Vế phải : (x + 2y)2 
= x2 + 4xy + 4y2
Khác với vế trái.
2. Bài 21 tr 12 SGK
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
9x2 – 6x + 1
= (3x)2 – 2 . 3x . 1 + 12
= (3x – 1)2
b) = [(2x + 3y) + 1]2
 = (2x + 3y + 1)2
HS có thể nêu :
x2 – 2x + 1 = (x – 1)2
4x2 + 4x +1 = (2x + 1)2
(x + y)2 – 2.(x + y) + 1 = (x + y – 1)2
3. Bài 17 tr11 SGK
Một HS chứng minh miệng :
(10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52
= 100a2 + 100a + 25
= 100a (a + 1) + 25
HS : Muốn tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5 ta lấy số chục nhân với số liền sau nó rồi viết tiếp 25 vào cuối.
HS tính : 352 = 1225
652 = 4225
752 = 5625
4. Bài 22 tr12 SGK. Tính nhanh.
HS hoạt động theo nhóm.
a) 1012 = (100 + 1)2= 1002 + 2 . 100 + 1 
 = 10000 + 200 + 1 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 –2 . 200 + 1
 = 40000 – 400 + 1 = 39601
c) 47 . 53 = (50 – 3) . (50 + 30)
 = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491
Đại diện một nhóm trình bày bài.
Các HS khác nhận xét, chữa bài.
5. Bài 23 tr12 SGK.
HS : Để chứng minh một đẳng thức ta biến đổi một vế bằng vế còn lại.
HS làm bài :
a) Chứng minh : (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
BĐVP : (a – b)2 + 4ab
= a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2
= (a + b)2 = VT
b) Chứng minh : (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
BĐVP : (a + b)2 –4ab
= a2 + 2ab + b2 – 4ab
= a2 – 2ab + b2
= (a – b)2 = VT
HS làm .
a) Tính (a + b)2 biết a–b=20 và a . b = 3
(a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
 = 202 + 4 . 3 = 400 + 12= 412.
6. Bài 25 tr12 SGK. Tính 
HS có thể nêu :
(a + b + c)2 = (a + b + c) (a + b + c)
= a2 + ab+ ac + ab + b2 + bc + ac + bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
HĐ2: Tổ chức Trò chơi "thi làm toán nhanh"
GV thành lập hai đội chơi. Mỗi đội 5 HS. Mỗi HS làm một câu, HS sau có thể chữa bài của HS liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là thắng.
Biến tổng thành tích hoặc biến tích thành tổng.
1) x2 – y2
2) (2 – x)2
3) (2x + 5)2
4) (3x + 2) ( 3x – 2)
5) x2 – 10x + 25
(Đề bài viết trên hai bảng phụ)
GV cùng chấm thi, công bố đội thắng cuộc, phát thưởng.
Hai đội lên chơi, mỗi đội có một bút, chuyền tay nhau viết.
Kết quả :
1) (x + y) (x – y)
2) 4 – 4x + x2
3) 4x2 + 20x + 25
4) 9x2 – 4
5) (x – 5)2
HS cả lớp theo dõi và cổ vũ.
IV. Củng cố:
– Viết và phát biểu thành lời hai hằng đẳng thức (A + B)2 và (A – B)2.
– Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
V. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc kĩ các hằng đẳng thức đã học.
Bài tập về nhà số 24, 25(b, c) tr12 SGK. Bài 13, 14, 15 tr4, 5 SBT.
Ngày soạn: 06-09-2011
Ngày giảng: 12-09-2011
TiÕt 6: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TIẾP)
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
	2. Kĩ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
	3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	*Giáo viên: Máy tính, bảng phụ.
	*Học sinh: Máy tính
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức:
	Lớp 8A: .....
	Lớp 8B: ....
	Lớp 8C: ....
II. Kiểm tra:
GV yêu cầu HS chữa bài tập 15 tr5 SBT.
Biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 4. Chứng minh rằng a2 chia cho 5 dư 1
GV nhận xét, cho điểm HS.
Một HS lên bảng chữa bài.
a chia cho 5 dư 4
Þ a = 5n + 4 với n Î N
Þ a2 = (5n + 4)2
= 25n2 + 2 . 5n . 4 + 42
= 25n2 + 40n + 16
= 25n2 + 40n + 15 + 1
= 5(5n2 + 8n + 3) + 1
Vậy a2 chia cho 5 dư 1
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Lập phương của một tổng
GV yêu cầu HS làm SGK
Tính (a + b) (a + b)2 (với a, b là hai số tùy ý).
GV gợi ý : Viết (a + b)2 dưới dạng khai triển rồi thực hiện phép nhân đa thức.
GV : (a + b) ( a + b)2 = (a + b)3
Vậy ta có :
 (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Tương tự :
(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
GV : Hãy phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một tổng hai biểu thức thành lời.
Áp dụng : a) (x + 1)3
GV hướng dẫn HS làm.
(x + 1)3 = x3 + 3x21 + 3x12 + 13
= x3 + 3x2 + 3x + 1
b) (2x + y)3
Nêu biểu thức thứ nhất? biểu thức thứ hai?
Áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính.
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
= (a + b) (a2 + 2ab + b2)
= a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS : Lập phương của một tổng hai biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, cộng ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, cộng lập phương biểu thức thứ hai.
HS : Biểu thức thứ nhất là 2x.
biểu thức thứ hai là y.
HS làm bài vào vở.
Một HS lên bảng tính.
(2x + y)3
= (2x)3 + 3 . (2x)2 . y + 3 .2x . y2 + y3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
HĐ2: Lập phương của một hiệu
GV yêu cầu HS tính (a – b)3 bằng hai cách.
Nửa lớp tính : (a – b)3
= (a – b)2 . (a – b)
= ...
Nửa lớp tính : (a – b)3
= [a + (–b)]3
= ...
GV : Hai cách làm trên đều cho kết quả :
(a – b)3 = a3 –3a2b + 3ab2 – b3
Tương tự
(a – b)3 = a3 –3a2b + 3ab2 – b3
với A, B là các biểu thức
GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một hiệu hai biểu thức thành lời.
GV : So sánh biểu thức khai triển của hai hằng đẳng thức (a + b)3 và (a – b)3 em có nhận xét gì?
Áp dụng:
a) Tính 
GV hướng dẫn HS làm
b) Tính (x – 2y)3
Cho biết biểu thức thứ nhất? Biểu thức thứ hai ? Sau đó khai triển biểu thức.
GV yêu cầu HS thể hiện từng bước theo hằng đẳng thức.
c) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
1) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2
2) (x – 1)3 = (1 – x)3
 3) (x + 1)3 = (1 + x)3
HS tính cá nhân theo hai cách, hai HS lên bảng tính.
Cách 1 : (a – b)3
= (a – b)2 . (a – b)
= (a2 – 2ab + b2) (a – b)
= a3 – a2b – 2a2b + 2ab2 + ab2 – b3
= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
Cách 2 : (a – b)3 
= [a + (–b)]3
= a3 + 3a2(–b) + 3a(–b)2 + (–b)3
= a3 –3a2b + 3ab2 – b3
HS : Lập phương của một hiệu hai biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, trừ ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, trừ lập phương biểu thức thứ hai.
HS : Biểu thức khai triển cả hai hằng đẳng thức này đều có bốn hạng tử (trong đó lũy thừa của A giảm dần, lũy thừa của B tăng dần).
ở hằng đẳng thức lập phương của một tổng, có bốn dấu đều là dầu "+", còn đẳng thức lập phương của một hiệu, các dấu "+", "–" xen kẽ nhau.
HS làm vào vở, một HS lên bảng làm.
(x – 2y)3 = x3 – 3 . x2 . 2y + 3 . x . (2y)2 – (2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3
HS trả lời miệng, có giải thích.
1) Đúng, vì bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
 A2 = (–A)2
2) Sai, vì lập phương của hai đa thức đối nhau thì đối nhau.
A3 = – (–A)3
3) Đúng, vì x + 1 = 1 + x.
IV. Củng cố:
Bài 26 tr14 SGK. Tính.
a) (2x2 + 3y)3
b) 
Bài 29 tr14 SGK.
(Đề bài viết vào bảng phụ)
HS cả lớp làm vào vở.
Hai HS lên bảng làm
a) (2x2 + 3y)3
= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3
b) 
HS hoạt động theo nhóm làm bài trên phiếu học tập có in sẵn đề bài hoặc làm trên bảng nhóm.
Bài làm.
N. x3 – 3x2 + 3x –1 = (x –1)3
U. 16 + 8x + x2 = (x +4)2
H. 3x2 + 3x +1 + x3 = (x+1)3 = (1 +x )3
Â. 1 – 2y + y2 = (1 – y)2 = (y –1 )2
(x –1)3
(x +1)3
(y –1)2
(x –1)3
(1 + x)3
(1 – y)2
(x + 4)2
N
H
Â
N
H
Â
U
V. Hướng dẫn về nhà:
– Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, so sánh để ghi nhớ.
– Bài tập về nhà số 27, 28 tr14 SGK. Bài 16 tr5 SBT.Ngày soạn: 05-09-2011
Ngày giảng: 09-09-2011
TiÕt 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC 
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác. HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
	2. Kĩ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài toán.
	3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
*Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
	*Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức:
	Lớp 8A: .....
	Lớp 8B: ....
	Lớp 8C: ....
II. Kiểm tra:
GV nêu yêu cầu kiểm tra một HS 
a) Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, h.thang có hai đáy bằng nhau.
b) Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, Vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E.
Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự đoán về vị trí của E trên AC.
GV cùng HS đánh giá HS lên bảng.
GV: Đường thẳng xy đi qua trung điểm cạnh AB của tam giác ABC và xy song song với cạnh BC thì xy đi qua trung điểm của cạnh AC. Đó chính là nội dung của ĐL1 trong bài học:Đường trung bình của tam giác.
Một HS lên bảng phát biểu theo SGK, sau đó cùng cả lớp thực hiện yêu cầu 2.
Dự đoán : E là trung điểm của AC.
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Định lý 1
GV yêu cầu một HS đọc định lý 1
GV phân tích nội dung định lý và vẽ hình.
GV : Yêu cầu HS nêu GT, KL và chứng minh định lý. 
GV nêu gợi ý (nếu cần) :
Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE. Do đó, nên vẽ EF // AB (F Î BC).
GV có thể ghi bảng tóm tắt các bước chứng minh.
– Hình thang DEFB (DE // BF) có DB // EF Þ DB = EF.
Þ EF = AD
– DADE = DEFC (gcg)
Þ AE = EC
GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung ĐL1
1. Định lý 1
HS vẽ hình vào vở.
GT DABC ; AD = DB ; DE // BC
KL AE = EC
HS chứng minh miệng.
Kẻ EF // AB (F Î BC).
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF).
.
DADE và DEFC có 
AD = EF (chứng minh trên)
 (cùng bằng )
 (Hai góc đồng vị)
Þ DADE = DEFC (gcg)
Þ AE = EC (cạnh tương ứng)
Vậy E là trung điểm của AC.
HĐ2: Định nghĩa
GV dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE, vừa tô vừa nêu :
D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC, đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy thế nào là đường trung bình của một tam giác, các em hãy đọc SGK tr77
GV lưu ý : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm của các cạnh tam giác.
GV hỏi : Trong một tam giác có mấy đường trung bình ?
2.Định nghĩa 
Một HS đọc định nghĩa đường trung bình tam giác tr77 SGK
HS : Trong một tam giác có ba đường trung bình.
HĐ3: Định lý 2
GV yêu cầu HS thực hiện trong SGK.
GV: Bằng đo đạc, các em đi đến nhận xét đó, nó chính là nội dung định lý 2 về tính chất đường trung bình của tam giác.
GV yêu cầu HS đọc định lý 2 tr77 SGK.
GV vẽ hình lên bảng, gọi HS nêu GT, KL và tự đọc phần chứng mình.
GV cho HS thực hiện .
Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 tr76 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
3. Định lý 2
HS thực hiện 
Nhận xét : 
.
GT
DABC ; AD = DB ; AE = EC
KL
DE // BC ; DE = BC
HS tự đọc phần chứng minh : 
Sau 3 phút, một HS lên bảng trình bày miệng, các HS khác nghe và góp ý.
HS nêu cách giải.
DABC có : AD = DB (gt)
 AE = EC (gt)
Þ đoạn thẳng DE là đường trung bình của DABC Þ DE = BC (tính chất đường trung bình).
Þ BC = 2 . DE
 BC = 2 . 50
 BC = 100 (m)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100 (m).
IV. Củng cố:
Bài tập 1 (Bài 20 tr79 SGK).
Bài tập 3.
Các câu sau đúng hay sai ?
Nếu sai sửa lại cho đúng.
1) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh của tam giác.
2) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.
3) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Bài tập 1 (Bài 20 tr79 SGK).
HS sử dụng hình vẽ sẵn trong SGK, giải miệng.
DABC có AK = KC = 8 cm
KI // BC (vì có hai góc đồng vị bằng nhau).
Þ AI = IB = 10 cm (Định lý 1 đường trung bình D).
Bài tập 3. HS trả lời miệng.
1) Sai.
Sửa lại : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
2) Sai .
Sửa lại : Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
3) Đúng.
V. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học bài cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lý trong bài, với định lý 2 là tính chất đường trung bình tam giác.
Bài tập về nhà số 21 tr79 SGK. Bài số 34, 35, 36 tr64 SBT.Ngày soạn: 07-09-2011
Ngày giảng: 13-09-2011
TiÕt 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, các định lý về đường trung bình của hình thang. HS biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
	2. Kĩ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài toán.
	3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn, phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	*Giáo viên: Thước thẳng, compa, SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
	*Học sinh: Thước thẳng, compa
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Tổ chức:
	Lớp 8A: .....
	Lớp 8B: ....
	Lớp 8C: ....
II. Kiểm tra:
Yêu cầu :
1) Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh họa.
2) Cho hình thang ABCD (AB // CD) như hình vẽ. Tính x, y.
GV nhận xét, cho điểm HS.
Sau đó GV giới thiệu: đoạn thẳng EF ở hình trên chính là đường trung bình của hình thang ABCD. 
Một HS lên bảng kiểm tra
HS phát biểu định nghĩa, t/c theo SGK.
DABC
AD = DB
AE = EC
DE // BC
DE = BC
DACD có EM là đường trung bình Þ EM = DC. 
Þ y = DC = 2 EM = 2 . 2 cm = 4 cm.
DACB có MF là đường trung bình.
 ÞMF = AB 
Þ x = AB = 2 MF =2 . 1 cm = 2 cm
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Định lý 3
GV yêu cầu HS thực hiện tr78 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV hỏi : Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC, điểm F trên BC ?
GV : Nhận xét đó là đúng.
GV đọc Định lý 3 tr78 SGK.
GV gọi một HS nêu GT, KL của định lý.
GV gợi ý : để chứng minh BF = FC, trước hết hãy chứng minh AI = IC.
GV gọi một HS chứng minh miệng.
GT
ABCD là hình thang (AB // CD) AE = ED ; EF // AB ; EF // CD
KL
BF = FC
1. Định lý 3
Một HS đọc to đề bài.
Một HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở.
HS trả lời : nhận xét I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC.
Một HS đọc lại Định lý 3 SGK.
HS nêu GT, KL của định lý.
Một HS chứng minh miệng.
HĐ2: Định nghĩa
GV nêu : Hình thang ABCD (AB // DC) có E là trung điểm AD, F là trung điểm của BC, đoạn thẳng EF là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang ?
GV nhắc lại định nghĩa đường trung bình hình thang. GV dùng phấn khác màu tô đường trung bình của hình thang ABCD.
2. Định nghĩa
Một HS đọc định nghĩa đường trung bình của hình thang trong SGK.
Nếu hình thang có một cặp cạnh song song thì có một đường trung bình. Nếu có hai cặp cạnh song song thì có hai đường trung bình.
HĐ3: Định lý 4
GV : Từ tính chất đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán đường trung bình của hình thang có tính chất gì ?
GV nêu định lý 4 tr78 SGK.
GV vẽ hình lên bảng.
GT
ABCD là hình thang (AB // CD) AE = ED; BF = FC
KL
EF // AB ; EF // CD
EF = 
GV yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý.
GV gợi ý: Để chứng minh EF song song với AB và DC, ta cần tạo được một tam giác có EF là đường trung bình. Muốn vậy ta kéo dài AF cắt đường thẳng DC tại K. Hãy chứng minh AF = FK.
GV trở lại bài tập kiểm tra đầu giờ nói : Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh EF // AB // CD và EF = bằng cách khác.
GV hướng dẫn HS chứng minh.
GV giới thiệu : Đây là một cách chứng minh khác tính chất đường trung bình hình thang. 
GV yêu cầu HS làm .
3. Định lý 4
HS có thể dự đoán : đường trung bình của hình thang song song với hai đáy.
Một HS đọc lại định lý 4.
HS vẽ hình vào vở.
HS chứng minh tương tự như SGK.
+ Bước 1 chứng minh
DFBA = DFCK (gcg)
Þ FA = FK và AB = KC
+ Bước 2 : xét DADK có EF là đường trung bình 
Þ EF // DK và EF = DK.
Þ EF // AB // DC và EF = .
HS chứng minh.
DACD có EM là đường trung bình Þ EM // DC và EM = .
DACB có MF là đường trung bình Þ MF // AB và MF = .
Qua M có ME // DC (c/m trên).
MF // AB (c/m trên).
mà AB // DC (gt). Þ E, M, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.
Þ EF // AB // CD, và EF = EM + MF 
=
Hình thang ACHD (AD // CH) có
AB= BC (gt)BE//AD//CH (cùng ^DH)
Þ DE = EH (định lý 3 đường trung bình hình thang).
Þ BE là đường trung bình hình thang Þ BE = Þ 32 = 
Þ x = 32 . 2 – 24 Þx = 40 (m)
IV. Củng cố:
GV nêu câu hỏi củng cố.
Các câu sau đúng hay sai ?
1) Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang. 
2) Đường trung bình của hình thang đi qua trung điểm hai đường chéo của hình thang. 
3) Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. 
Bài 24 tr80 SGK 
(Hình vẽ sẵn trên bảng phụ)
HS trả lời: a) Sai; b) Đúng ; c) Đúng
Bài 24 tr80 SGK
HS tính :
CI là đường trung bình của hình thang ABKH.
ÞCI = ÞCI==16 (cm)
V. Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững định nghĩa và hai định lí về đường trung bình của hình thang.
Làm tốt các bài tập 23, 25, 26 tr80 SGK và bài tập 37, 38, 40 tr64 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 8 tuan 3 dai so hinh hoc.doc