Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 26 - Lê Văn Hòa

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 26 - Lê Văn Hòa

A. MỤC TIÊU

- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.

- HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

+ GV: - Bảng phụ.

+ HS: - Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau. Bảng phụ nhóm, bút viết bảng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 

doc 13 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 26 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 25 / 10 / 2009	Ngµy d¹y: 28 / 10 / 2009
 Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
TiÕt 22 § 1: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A. MỤC TIÊU
+ KiÕn thøc : HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số.
+ HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau. Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: 1. ĐỊNH NGHĨA
- GV cho HS quan sát các biểu thức có dạng trong tr.34 SGK.
- GV: Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào?
- GV: Với A, B là những biểu thức như thế nào? Có cần điều kiện gì không?
- GV giới thiệu: Các biểu thức như thế được gọi là các phân thức đại số (hay nói gọn hơn là phân thức).
- GV nhắc lại chính xác định nghĩa khái niệm phân thức đại số tr.135 SGK. 
- GV gọi vài HS nhắc lại định nghĩa khái niệm phân thức đại số.
- GV giới thiệu thành phần của phân thức .
A, B : đa thức ; B khác đa thức 0.
A: Tử thức (tử) ; B: Mẫu thức (mẫu).
- GV: Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự, mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1 : A = .
- GV cho HS làm ? 1 tr.35 SGK.
- GV có thể tổ chức cho các nhóm thi đua, mỗi thành viên của nhóm lấy một ví dụ về phân thức, nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
- GV cho HS làm ? 2 .
? Theo em số 0, số 1 có phải là phân thức đại số không? 
? Một số thực a bất kì có phải là một phân thức đại số không? Vì sao?
? Cho ví dụ.
- GV: Biểu thức có phải là phân thức đại số không?
- HS: Các biểu thức đó có dạng 
- Với A, B là các đa thức và B 0.
- HS phát biểu lại định nghĩa.
- HS ghi bài và nghe GV trình bày.
- HS lấy ví dụ.
- Các nhóm nộp bài để kiểm tra đánh giá.
- HS: Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số vì 0 = ; 1 = . Mà 0 ; 1 là những đơn thức, đơn thức lại là đa thức. 
- HS: Một số thực a bất kì cũng là một phân thức vì a = (dạng ; B 0)
- Ví dụ: 
HS: Biểu thức không phải là phân thức đại số vì mẫu không là đa thức.
Hoạt động 2: 2. HAI PHÂN THỨC BẰNG NHAU
- GV gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
- GV ghi lại ở góc bảng.
 a . d = c . d
- GV: Tương tự như trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- GV nêu định nghĩa tr.35 SGK rồi yêu cầu HS nhắc lại, GV ghi lên bảng.
- Ví dụ:
vì (x + 1)(x – 1) = 1. (x2 – 1) = x2 – 1
- GV cho HS làm ? 3 tr.35 SGK.
Sau đó gọi một HS lên bảng trình bày.
- GV cho HS làm ? 4 tr.35 .
Sau đó gọi tiếp HS lên bảng trình bày.
- GV cho HS làm ? 5 tr.35 SGK.
- Nếu có HS nói bạn Quang đúng thì GV phải chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn (đã rút gọn ở dạng tổng).
- HS: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = c . d
- HS nhắc lại định nghĩa tr.35 SGK.
 nếu A.D = B.C với B, D 0
- HS: Quan s¸t vÝ dô.
- 1 HS: Lªn b¶ng lµm ? 3
- 1 HS: Lªn b¶ng lµm ? 4
- 1 HS: Lªn b¶ng lµm ? 5
Hoạt động 3: LuyÖn tËp – cñng cè
- GV: 
? Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ.
? Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
- GV đưa lên bảng phụ bài tập.
Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau:
a) 
b) 
- Sau đó GV gọi hai HS lên bảng làm bài.
* Bµi tËp 2 (sgk): 
- GV cho HS hoạt động nhóm .
- GV yêu cầu nửa lớp xét cặp phân thức: và 
+ Nửa lớp còn lại xét cặp phân thức 
 và 
- GV: Từ kết quả tìm được của hai nhóm, ta có kết luận gì về ba phân thức?
- HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ.
- HS trình bày bài.
a) vì x2y3 . 35xy = 5 . 7x3y4 = 35x3y4
b)
vì: (x3 – 4x) . 5 = 5x3 – 20x
 (10 – 5x) (– x2 –2x) = - 10x2 – 20x + 5x3 + 10x2
 = 5x3 – 20x
 (x3 – 4x) . 5 = (10 – 5x) (– x2 –2x)
- Bảng nhóm HS:
- Xét cặp và 
Ta có: 
 (x2 – 2x – 3).x = x3 – 2x2 – 3x 
 (x – 3)(x2 + x) = x3 + x2 – 3x2 – 3x = x3 – 2x2 – 3x 
 (x2 – 2x – 3).x = (x – 3)(x2 + x)
 = 
- Xét cặp và 
Ta có: 
(x – 3)(x2 – x) = x3 – x2 – 3x2 + 3x = x3 – 4x2 + 3x
 x(x2 – 4x + 3) = x3 – 4x2 + 3x
(x – 3)(x2 – x) = x(x2 – 4x + 3) 
 = 
- Đại diện hai nhóm HS trình bày bài.
- HS:
 = = 
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học thuộc đ/ nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau.Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập về nhà: Bài 1, 3 tr.36 SGK. Bài 1, 2, 3 tr.15, 16 SBT.
- Tiết sau: Bµi 2. TÝnh chÊt c¬ b¶n cña ph©n sè.
.D. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: 30 / 10 / 2009	Ngµy d¹y: / 11 / 2009
TiÕt: 23 § 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
A. MỤC TIÊU
- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
- HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV: - Bảng phụ.
+ HS: - Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau. Bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: 1. kiÓm tra bµi cò
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
* HS1: 
? Thế nào là hai phân thức bằng nhau.
- Chữa bài 1c tr.36 SGK.
* HS2:
- Chữa bài 1d tr.36 SGK. 
? Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
* HS1: .
- Chữa bài 1c tr.36 SGK.
* HS2:
- Chữa bài 1d tr.36 SGK.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số
Tổng quát:
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
- GV cho HS làm ? 2 ; ? 3 .
- GV: Gọi hai HS lên bảng làm.
? Qua các bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức?
- GV đưa tính chất cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên bảng. 
- GV cho HS hoạt động nhóm làm ? 4 tr.37 SGK.
* HS1: làm ? 2 .
Ta có: 
vì x.(3x +6) = 3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
* HS2: làm ? 3 .
Ta có:vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3 
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức tr.37 SGK.
Bảng nhóm:a) = ; b) 
Hoạt động 3: 3. QUY TẮC ĐỔI DẤU
- GV: Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu. Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu? 
- GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng.
- GV cho HS làm ? 5 tr.38 SGK. Sau đó gọi hai HS lên bảng làm.
- GV: Em hãy lấy ví dụ có áp dụng quy tắc đổi dấu phân thức?
- HS phát biểu quy tắc đổi dấu tr.37 SGK.
* HS1: 
* HS2: 
- Hs tự lấy ví dụ.
Hoạt động 4: 3. luyÖn tËp – cñng cè
* Bài 4 tr.38 SGK.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm làm 2 câu.
+ Nửa lớp xét bài của Lan và Hùng.
+ Nửa lớp xét bài của Giang và Huy.
- GV lưu ý HS có hai cách sửa là sửa vế phải hoặc sửa vế trái.
- GV nhấn mạnh: 
+ Luỹ thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau.
+ Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
* Bài 5 tr.38 SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, rồi gọi hai HS lên bảng làm và giải thích.
- HS hoạt động theo nhóm.
* Nhóm 1: 
a)Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (tính chất cơ bản của phân thức).
b)Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho (x +1) thì cũng phải chia mẫu của nó cho (x + 1). hoặc (sửa vế trái).
* Nhóm 2: 
c)Giang làm đúng vì đã áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
d) Huy sai vì:
(x – 9)3 = [ – (9 – x)]3 = – (9 – x)3 
Phải sửa là:
Hoặc (sửa vế trái).
- Sau khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm lên trình bày bài, các HS khác nhận xét.
- HS làm bài.
* HS1: a) 
Giải thích: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x +1) ta được vế phải.
* HS2:b) 
- Giải thích: Nhân cả tử và mẫu của vế trái với (x – y) ta được vế phải.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Về nhà học thuộc t/ chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.Biết vận dụng để giải bài tập.
- Bài tập về nhà: Bài 6 tr.38 SGK. Bài 4, 5, 6, 7, 8 tr.16, 17 SBT.
- Tiết sau: Bµi 3. Rót gän ph©n thøc.
.D. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: 30 / 10 / 2009	Ngµy d¹y: / 11 / 2009
TiÕt: 24 § 3: RÚT GỌN PHÂN THỨC
A. MỤC TIÊU
- HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
- HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV: - Bảng phụ.
+ HS: - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: 1. kiÓm tra bµi cò
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
* HS1: 
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát.
- Chữa bài 6 tr.38 SGK
* HS2: 
- Phát biểu quy tắc đổi dấu.
- Chữa bài 5b tr.16 SBT.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
* HS1: 
- Chữa bài 6 tr.38 SGK
* HS2: 
- Chữa bài 5b )
Hoạt động 2: 2. RÚT GỌN PHÂN THỨC
- GV cho HS làm ? 1 tr.38 SGK.
? Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho?
- GV: Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức.
* Bµi tËp 1 
- GV chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy là một câu của bài tập sau.
Rút gọn các phân thức:
a) 
b) 
c) 
- GV cho HS làm việc cá nhân ? 2 tr.39 SGK.
- GV hướng dẫn các bước làm.
* Bµi tËp 2: Rút gọn các phân thức:
a) ; b) 
c) ; d) 
- GV đưa bài tập trên bảng phụ yêu cầu HS cả lớp làm.
- GV: Qua các ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại các bước làm.
- GV cho HS đọc ví dụ 1 tr.39 SGK.
- GV đưa ra bài tập sau:
Rút gọn phân thức 
- Sau đó GV nêu “ chú ý” tr.39 SGK và yêu cầu HS đọc ví dụ 2 tr.39 SGK.
* Bµi tËp 3: Rút gọn các phân thức: 
a) ;b) ;c) ;d) 
- HS: Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2
- HS: Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ của phân thức đã cho.
- HS hoạt động theo nhóm.
Bài làm của các nhóm:
a) = 
b) = 
c) = 
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
- Bốn HS lên bảng làm.
a) = ;b) 
c) ; d) 
- HS: Tr¶ lêi.
- HS: ®äc vÝ dô sgk.
- HS suy nghĩ để tìm cách rút gọn.
- HS hoạt động theo nhóm.
* Nhóm 1: a) ; * Nhóm 2: b) 
* Nhóm 3: c) ; * Nhóm 4: d) 
Hoạt động 3: luyÖn tËp – cñng cè
* Bài tập số 7 tr.39 SGK.
Sau đó gọi bốn HS lên bảng trình bày.
Phần a, b nên gọi HS trung bình.
Phần c, d nên gọi HS khá.
* Bài 8 tr.40 SGK.
- GV gọi từng HS trả lời, có sửa lại cho đúng.
- HS làm bài tập.
* HS1: a) ; * HS2: b) 
* HS3: c); * HS4: d)
* HS1:a) đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y.
* HS2: b) sai vì chia phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng.
* HS3: c) sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng.
* HS4: d) đúng vì đã chia cả tử và mẫu cho 3(y + 1).
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Bài tập về nhà: Bài 8, 10, 11 tr.40 SGK. Bài 9 tr.17 SBT.
- Tiết sau : Bµi 4. Quy ®ång mÉu thøc nhiÒu ph©n thøc.
.D. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: 30 / 10 / 2009	Ngµy d¹y: / 11 / 2009
TiÕt: 25 §4: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC (tiÕt 1)
A. MỤC TIÊU
- HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
- HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
- HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV: - Bảng phụ.
+ HS: - Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: 1. THẾ NÀO LÀ QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
- GV: Cho hai phân thức và . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức ? 
- GV: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
- GV giới thiệu kí hiệu “ mẫu thức chung “ : MTC.
- Một HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
 = 
 = 
- HS: Tr¶ lêi nh­ GSK.
Hoạt động 2: 2. t×m MẪU THỨC CHUNG
- GV: Ở ví dụ trên, MTC của và là bao nhiêu?
- GV: Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức?
- GV cho HS làm ?1 tr.41 SGK.
? Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho: 6x2yz ; 2xy3 và MTC: 12x2y3z em có nhận xét gì?
- GV: Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và Em sẽ tìm MTC như thế nào? 
- GV đưa bảng phụ vẽ mô tả cách lập mẫu thức chung và yêu cầu HS điền vào các ô.
- HS: Mẫu thức chung là (x + y)(x – y).
- HS: Mẫu thức chung là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
- HS: Lªn b¶ng lµm ? 1.
- HS nhận xét: 
+ Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức.
+ Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. 
- HS: 
+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
+ Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho.
- HS lên bảng lần lượt điền vào các ô, các ô của mẫu thức chung điền cuối cùng
Nhân tử bằng số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa của (x – 1)
Mẫu thức
4x2 – 8x +4 = 4(x – 1)2
4
(x – 1)2
Mẫu thức
6x2 – 6x = 6x(x – 1)
6
x
(x – 1)
MTC
12x(x – 1)2
12
BCNN (4 , 6)
x
(x – 1)2
Hoạt động 3: 2. QUY ĐỒNG MẪU THỨC
- GV: Cho hai phân số và . Hãy nêu các bước để quy đồng mẫu hai phân số trên.
- GV ghi lại ở góc bảng phần trình bày.
 MC: 12
TSP ( 3 ) ( 2 ) 
QĐ vµ 
- GV: Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua 3 bước tương tự như vậy.
* Ví dụ tr.42 SGK.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài:
 và 
? H·y t×m MTC ?
? H·y t×m NTP ?
? Quy ®ång ?
- GV: Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào?
- GV cho HS làm ?2; ?3 SGK bằng cách hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm ?2
Nửa lớp làm ?3
- GV nhận xét và đánh giá bài làm của vài nhóm.
- HS: Để quy đồng mẫu hai phân số và ta tiến hành các bước sau:
+ Tìm mẫu chung: 12 = BCNN (4 , 6)
+ Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu chung chia cho từng mẫu riêng.
 có thừa số phụ là 3 (12 : 4 = 3)
 có thừa số phụ là 2 (12 : 6 = 2)
+ Quy đồng: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
- HS:
+ MTC: 12x(x – 1)2 
+ NTP [ 3x ] [ 2(x – 1)]
+ QĐ ; 
- HS: Nêu ba bước để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức như tr.42 SGK.
- HS hoạt động theo nhóm.
?2 Quy đồng mẫu thức.
 và 
 QĐ : ; 
?3 Quy đồng mẫu thức
 và 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
? Nhắc lại tóm tắt:
+ Cách tìm MTC.
+ Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
* Bài 17 tr.43 SGK :GV ®­a lên bảng phụ yêu cầu HS trả lời.
- GV: Theo em, em sẽ chọn cách nào? Vì sao?
- 1 HS : tr¶ lêi
- HS: Cả hai bạn đều đúng.
+ Bạn Tuấn đã tìm được MTC theo n/ xÐt SGK.
+ Còn bạn Lan đã quy đồng mẫu thức sau khi đã rút gọn các phân thức.
Cụ thể.
- HS: Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học thuộc cách tìm MTC.
- Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- Bài tập về nhà: Bài 14, 15, 16, 18 tr.43 SGK.Bài 13 tr.18 SBT.
- Tiết sau : Bµi 4. Quy ®ång mÉu thøc nhiÒu ph©n thøc (tiÕt 2)
.D. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: 05 / 11 / 2009	Ngµy d¹y: / 11 / 2009
TiÕt: 26 §4: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC (tiÕt 2)
A. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 + GV: - Bảng phụ ghi bài tập.
 + HS: - Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: 1. kiÓm tra bai cò
* HS1: 
- Muốn quy đồng MT nhiều phân thức ta phải làm thế nào?
- Chữa bài tập 14b tr.43 SGK.
* HS2 : 
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau.
- GV lưu ý HS: Khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận lợi hơn.
- GV nhận xét và cho điểm HS
* HS1: 
- Chữa bài tập 14b tr.43 SGK.
 ; 
* HS2: 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
* Bài 18 tr.43 SGK.
a) và 
b) và 
- GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS. 
* Bài 14 tr.18 SBT. 
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài rồi cho HS làm tiếp phần c và d.
- GV kiểm tra bài làm của HS. Có thể cho điểm. 
* Bài 19b tr.43 SGK.
- GV hỏi: MTC của hai phân thức là biểu thức nào? Vì sao?
- Sau đó GV yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân thức trên.
- C©u a, c, GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
+ Nửa lớp làm phần a.
+ Nửa lớp làm phần c. 
- Các nhóm hoạt động trong khoảng 3 phút thì GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
* Bài 20 tr.44 SGK.
- GV: Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20.
- GV yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia đa thức.
- GV: Gäi HS 3lªn b¶ng quy ®ång.
- GV nhận xét bài làm và nhấn mạnh: MTC phải chia hết cho từng mẫu thức.
- Hai HS lên bảng làm.
KÕt qu¶:
a) ; ) 
b) ; 
- HS nhận xét và chữa bài.
- HS làm bài tập vào vở, hai HS lên bảng làm.
* HS1:
a) 
MTC: 2x(x + 3)(x – 3)
* HS2:
b) ; 
MTC: 2x(1 – x)2 
- Hai HS khác tiếp tục lên bảng làm
* HS3:
c) 
MTC: x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
* HS4: 
d) 
MTC: 10x(x – 2y)(x + 2y)
- HS nhận xét và chữa bài. 
- HS: MTC của hai phân thức là (x2 – 1) vì x2 + 1 = nên MTC chính là mẫu của phân thức thứ hai.
- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
 x2 + 1 ; ; MTC: (x2 – 1) 
- HS hoạt động theo nhóm.
KÕt qña:
a) 
c) 
- HS nhận xét góp ý.
- HS: Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20 ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
- Hai HS lên bảng làm phép chia.
* HS1: 
 x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 3x – 10
– 
 x3 + 3x2 – 10x 
 x + 2 
 2x2 + 6x – 20 
 –
 2x2 + 6x – 20 
 0
* HS2: 
 x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 7x + 10
– 
 x3 + 7x2 + 10x 
 x + 2 
 –2x2 – 14x – 20 
 –
 –2x2 – 14x – 20 
 0
* HS3: Thực hiện quy đồng mẫu thức.KÕt qu¶:
- HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- ¤n l¹i cách tìm MTC, cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- Bài tập về nhà Bài 14e, 15, 16 tr.18 SBT.
- Tiết sau : Bµi 5. PhÐp céng c¸c ph©n thøc ®¹i sè.
.D. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_22_den_26_le_van_hoa.doc