Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Luyện tập chung - Nguyễn Thị Lan

Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Luyện tập chung - Nguyễn Thị Lan
docx 4 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 29Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Luyện tập chung - Nguyễn Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Họ và tên người soạn: Nguyễn Thị Lan 
- Tên trường giảng dạy và địa chỉ: Trường THCS Quế Phong, Quế Sơn, Quảng Nam 
- Số điện thoại liên hệ: 0915944204 
- Địa chỉ Gmail: [email protected] 
- Tên Zalo sử dụng: Nguyễn Thị Lan
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 
1. Về kiến thức: HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Giải PT đơn giản quy về PT bậc nhất một ẩn.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn gắn với PT bậc nhất một ẩn. 
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
* Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Năng lực giao tiếp toán học.
 - Năng lực mô hình hóa toán học. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám 
phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, giáo án tài liệu
2. Học sinh: SGK; đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động 
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức: cách giải PT bậc nhất một ẩn, cách giải PT 
đưa được về dạng ax + b = 0, cách giải bài toán bằng cách lập PT.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức bài 25 + 26.
d) Tổ chức thực hiện: 
* GV giao nhiệm vụ học tập 
+ GV chiếu BT trắc nghiệm thông qua trò chơi hộp quà bí mật, yêu cầu từng HS trả lời. + GV hỏi đáp HS kiến thức bài 25 + 26
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu.
* Báo cáo, thảo luận: GV mời 1 HS phát biểu đối với mỗi 1 câu hỏi.
* Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn 
thành bài tập.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 
 - GV tổ chức cho HS thực hiện Bài 7.13
theo cặp đôi bài 7.13 – SGK – x(x + 1) = x(x + 2)
trang 38. x2 + x = x2 + 2x
- HS thực hiện yêu cầu trên, GV x2 + x - x2 - 2x = 0
mời đại diện 1 HS trình bày kết - x = 0
quả. Các HS còn lại quan sát, nhận x = 0 
xét kết quả. Vậy phương trình có nghiệm x = 0 
- GV tổ chức cho HS thực hiện Ví dụ 1: Giải PT: 
 1 1 1
nhóm Ví dụ 1 – SGK – trang 37. 
 3( ― 2) ― 2 = 5(1 ― )
- HS hoạt động nhóm, thực hiện 10( 2) 15( 1) 6(1 )
yêu cầu trên, GV mời đại diện 1 30 = 30
nhóm trình bày kết quả. Các nhóm 10(x – 2) – 15(x – 1) = 6(1 – x)
còn lại quan sát, nhận xét kết quả. 10x – 20 – 15x + 15 = 6 – 6x
- GV tổ chức cho HS thực hiện cá 10x – 15x + 6x = 6 + 20 – 15 
nhân Ví dụ 2 – SGK – trang 37. x = 11
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bước Vậy PT đã cho có nghiệm: x = 11.
giải bài toán bằng cách lập PT. Ví dụ 2:
- GV mời 2 học sinh lên bảng trình 4,5 triệu = 4 500 nghìn đồng
bày, các HS khác quan sát và nhận Gọi x (km) là quãng đường bác Hưng đã di chuyển. 
xét, GV đánh giá mức độ hiểu bài ĐK: x > 0.
của học sinh và chốt đáp án. Số tiền bác Hưng phải trả khi di chuyển x km: 10x
- GV tổ chức cho HS thực hiện cá Số tiền phí cố định bác Hưng phải trả: 
nhân bài 7.12 – SGK – trang 38. 900.2 = 1 800 
- GV mời 4 học sinh lên bảng trình Theo đề ta có PT: 10x + 1 800 = 4 500
bày, các HS khác quan sát và nhận Giải PT ta được: x = 270 (thoả mãn ĐK)
xét, GV đánh giá mức độ hiểu bài Vậy trong hai ngày, bác Hưng đã di chuyển 270 km.
của học sinh và chốt đáp án. Bài 7.12: Giải các PT sau:
- GV tổ chức cho HS thực hiện a) x – 3(2 – x) = 2x – 4 
nhóm bài 7.14 – SGK – trang 39. x – 6 + 3x = 2x – 4 
- HS hoạt động nhóm, thực hiện x + 3x – 2x = -4 + 6
yêu cầu trên, GV mời đại diện 1 2x = 2
nhóm trình bày kết quả. Các nhóm x = 1 còn lại quan sát, nhận xét kết quả. Vậy PT đã cho có nghiệm duy nhất x = 1
 1 1
- GV tổ chức cho HS thực hiện b) 
 2( + 5) ―4 = 3( ― 1)
theo cặp đôi bài 7.15 – SGK – 3( 5) 6.4 2( 1)
trang 39. 6 = 6
- GV mời 1 học sinh lên bảng trình 3(x + 5) – 6.4 = 2(x – 1)
bày, các HS khác quan sát và nhận 3x + 15 – 24 = 2x – 2 
xét, GV đánh giá mức độ hiểu bài 3x – 2x = -2 – 15 + 24
của học sinh và chốt đáp án. x = 7
* HS thực hiện nhiệm vụ: Vậy PT đã cho có nghiệm duy nhất x = 7
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, c) 3(x – 2) – (x + 1) = 2x – 4 
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các 3x – 6 – x – 1 = 2x – 4 
yêu cầu, hoạt động nhóm, kiểm tra 3x – x – 2x = -4 + 6 + 1
chéo đáp án theo sự hướng dẫn của 0x = 3
GV Vậy PT đã cho vô nghiệm. 
 - GV dẫn dắt, phân tích, điều hành d) 3x – 4 = 2(x – 1) – (2 – x) 
và quan sát, trợ giúp HS. 3x – 4 = 2x – 2 – 2 + x
* Báo cáo, thảo luận: 3x – 2x – x = -2 – 2 + 4
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng 0x = 0
trình bày. Vậy PT đã cho nghiệm đúng với mọi x. 
 - Một số HS khác nhận xét, bổ Bài 7.14:
sung. Gọi x (m) là chiều dài của mảnh vườn. ĐK: x > 3
* Kết luận, nhận định: Chiều rộng của mảnh vườn: x – 3
 GV tổng quát, lưu ý lại kiến thức Theo đề ta có PT: 2x + 2(x – 3) = 42
trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép Giải PT ta được: x = 12 (thoả mãn ĐK)
bài đầy đủ. Vậy chiều dài của mảnh vườn là 12 m, chiều rộng 
 của mảnh vườn là 12 – 3 = 9 m.
 Bài 7.15:
 Gọi x (nghìn đồng) là giá ban đầu của chiếc áo len. 
 ĐK: x > 399.
 Khi giảm giá chiếc áo len 30% thì số tiền được 
 giảm: 0,3x
 Theo đề ta có PT: x – 0,3x = 399
 Giải PT ta được: x = 570 (thoả mãn ĐK)
 Vậy giá ban đầu của chiếc áo len là 570 nghìn đồng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng 
kiến thức vào thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập Bài 7.16:
- GV tổ chức cho HS thực hiện cá nhân bài Gọi x là số áo sơ mi xưởng may được giao 
7.16 – SGK – trang 39.
 theo kế hoạch. ĐK: x 휖 N*. - GV mời 1 học sinh lên bảng trình bày, các Số áo sơ mi may được trong thực tế: x + 8
HS khác quan sát và nhận xét, GV đánh giá 8
 Số áo mỗi ngày may được trong thực tế: 
mức độ hiểu bài của học sinh và chốt đáp 24
án. 8
 Theo đề ta có PT: 25 +2 = 
- GV tổ chức cho HS thực hiện cá nhân bài 24
 Giải PT ta được x = 1 000 (thoả mãn ĐK)
7.17 – SGK – trang 39.
- GV mời 1 học sinh lên bảng trình bày, các Vậy số áo sơ mi xưởng may được giao là 1 
HS khác quan sát và nhận xét, GV đánh giá 000 áo.
mức độ hiểu bài của học sinh và chốt đáp Bài 7.17:
án. Gọi x (đồng) là giá của mỗi số điện ở mức 
* HS thực hiện nhiệm vụ: 1. ĐK: x > 0.
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận Giá tiền cho mỗi số điện ở mức 2: x + 56
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt Số tiền gia đình Tuấn phải trả khi dùng 50 
động nhóm, kiểm tra chéo đáp án theo sự số điện ở mức 1: 50x
hướng dẫn của GV Số tiền gia đình Tuấn phải trả khi dùng 45 
 - GV dẫn dắt, phân tích, điều hành và quan số điện ở mức 2: 45(x + 56)
sát, trợ giúp HS. Theo đề ta có PT:
* Báo cáo, thảo luận: 50x + 45(x + 56) + 10%[50x + 45(x + 56)] 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. = 178 123
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung. Giải PT ta được: x = 1 678 (thoả mãn ĐK)
* Kết luận, nhận định: Vậy mỗi số điện ở mức 1 có giá 1 678 đồng.
 GV tổng quát, lưu ý lại kiến thức trọng tâm 
và yêu cầu HS ghi chép bài đầy đủ.
 Hướng dẫn tự học ở nhà 
- Ôn lại cách giải PT bậc nhất một ẩn, PT đưa được về dạng ax + b = 0, giải bài toán bằng cách 
lập PT.
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp.
- Xem trước bài 27 Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số.
Các phiếu học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_luyen.docx