Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối chương 8

Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối chương 8
docx 6 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối chương 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
Ngày dạy:
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 
1. Về kiến thức: 
 - Nắm vững các kiến thức về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
 - Hiểu biết thêm về ứng dụng tỉ số đồng dạng của hai tam giác trong tính toán.
 - Hiểu biết thêm về các hình đồng dạng và tìm hiểu thêm các ứng dụng thực 
 tế của hình đồng dạng.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
 - Biết vận dụng các trường hợp đồng dạng để chứng minh hai tam giác đồng 
 dạng.
 - Sử dụng các tính chất của hai tam giác đồng dạng để tìm các cạnh, góc, tỉ số 
 đồng dạng của hai tam giác.
 - Phát triển năng lực vẽ hình, khả năng tính toán.
* Năng lực đặc thù: HS biết vận dụng các hình đồng dạng để áp dụng trong mĩ 
thuật.
3. Về phẩm chất: 
 - Phát triển phẩm chất tự học, tự sáng tạo, tìm tòi cái mới.
 - Phát huy tính cẩn thận.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: sách giáo khoa, sách bài tập, bài giảng điện tử, thước eke.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở học, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
a) Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức về hai tam giác đồng dạng như: tỉ số đồng 
dạng, tính chất hai tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
b) Nội dung: HS lắng nghe các câu hỏi của GV/trên màn chiếu để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập:
 - Nhắc lại định nghĩa hai tam giác đồng dạng? GV trình chiếu nội dung câu trả lời, 
 - Nêu lại các trường hợp đồng dạng của hai hoặc có thể trả lời trực tiếp.
 tam giác (kể cả tam giác vuông)? Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 - Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được tính 
 như thế nào?
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
 * Báo cáo, thảo luận
 - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên.
 - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của 
 bạn.
 * Kết luận, nhận định
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 
 hiện nhiệm vụ.
2. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức phần trắc nghiệm
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát câu hỏi trong sgk và trả lời.
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Đáp án:
 - Làm các bài tập trắc nghiệm trong sgk. 1B
 - Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với tỉ 2A
 số đồng dạng là bao nhiêu? 3D
 - Khi viết kí hiệu hai tam giác đồng dạng cần 4D
 chú ý điều gì? 5B
 * HS thực hiện nhiệm vụ 6C
 - HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 7C
 * Báo cáo, thảo luận 8C
 - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. GV cần yêu cầu HS giải thích tại sao 
 - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của lại chọn các đáp án đó.
 bạn.
 * Kết luận, nhận định
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 
 hiện nhiệm vụ.
3. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức phần tự luận 
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học về tam giác đồng dạng để làm các 
bài tập tự luận trong sgk. b) Nội dung: hs làm các bài tập tự luận trong sgk.
c) Sản phẩm: hs trình bày bài làm trên bảng và trong vở
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài9: 
 - Làm các bài tập tự luận trong sgk.
 Bài 9: nhận xét về các góc của 
 ∆ 푣à ∆ ?
 Vậy ∆ 푣à ∆ đồng dạng theo 
 trường hợp nào? Khi ∆ 푣à ∆ 
 đồng dạng thì suy ra các cạnh tương ứng 
 thế nào?
 a)Xét ∆ 푣à ∆ có:
 = (gt)
 Â là góc chung
 Nên ∆ ∽ ∆ (g.g)
 b) vì ∆ ∽ ∆ nên
 =
 AB 2 = AC.AD = 4.9 = 36
  AB = 6cm
 Bài 10: tương tự như bài 1, nhận xét về 
 hai tam giác ABD và BCD? Từ đó rút ra Bài 10:
 được tỉ lệ thức nào? Và suy ra đẳng thức 
 nào? 
 Bài 10b GV yêu cầu HS về nhà làm.
 a) xét ∆ 푣à ∆ có:
 = (gt)
 = (hai góc so le trong của 
 AB//CD)
 Nên ∆ ∽ ∆ (g.g)
 Do đó 
 = 
 DB 2 = DC.AB (đpcm)
 Bài 11: GV hướng dẫn bài 11a tương tự 
 như bài 10. Bài 11b yêu cầu hs về nhà Bài11:
 làm tương tự. Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 Xét ∆퐹 푣à ∆ có:
 퐹 = (gt)
 퐹 = (hai góc đối đỉnh)
 Nên ∆퐹 ∽ ∆ (g.g)
 퐹 
 Do đó 
 = 
  HM = EH.NH:FH = 12.5:3 = 20m
 Vậy khoảng cách HM của mặt hồ là 20m.
 Bài12: 
Bài 12: GV gợi ý cho hs các tia nắng 
BC, NE là các tia song song (theo kiến 
thức vật lý: chùm tia sáng từ mặt trời 
đến trái đất là chùm tia song song). Từ 
đó suy ra các góc đồng vị bằng nhau. 
 Vì BC và NE là các tia nắng nên NE//BC.
 Xét ∆ 푣à ∆ có:
 = = 900 (gt)
 = (hai góc đồng vị)
 Nên ∆ ∽ ∆ (g.g)
 Do đó 
 = 
  BA = AC.MN:EM = 2.6:1,5 = 18m
 Vậy chiều cao của tòa nhà là 18m.
 Bài 13: 
Bài 13: Có nhiều cách làm ở bài tập 
này. GV hướng dẫn cho HS xét hai tam 
giác đồng dạng dễ nhìn thấy nhất ( xét 
∆ 퐾 푣à ∆ 퐹 hoặc 
∆퐹퐾 푣à ∆ 퐹). Từ đó suy ra các cặp Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
cạnh tương ứng tỉ lệ và tính toán các Xét ∆ 퐾 푣à ∆ 퐹 có:
cạnh cần thiết. = 퐾= 900 (gt)
 là góc chung.
 Nên ∆ 퐾 ∽ ∆ 퐹 (g.g)
 퐾 
 Do đó 
 = 퐹
 ED 2 = EK.EF = 90.250 = 2250
  ED = 150m
 Lại có ∆ 퐾 vuông tại K nên
 ED2 = DK2 + EK2 
  1502 = DK2 + 902 
 DK 2 = 14400 => DK = 120m
 Vậy khoảng cách giữa hai bờ sông là 120m.
 Bài 14: 
Bài 14: 
- GV yêu cầu hs lên bảng vẽ hình.
- GV yêu cầu hs nhận xét về các góc 
trong hai tam giác EAB và AFC.
- GV hướng dẫn cho hs tìm hai tam giác 
đồng dạng dựa vào tỉ lệ thức cần chứng 
 퐹 a) Xét ∆ 푣à ∆ 퐹 có:
minh là = .
 = 퐹= 900 (gt)
- Yêu cầu hs nhận xét về các cạnh của 
 là góc chung.
hai tam giác HEF và HCB. Cần tìm 
thêm yếu tố nào nữa thì hai tam giác đó Nên ∆ ∽ ∆ 퐹 (g.g)
đồng dạng? b) Xét ∆퐹 푣à ∆ có:
* HS thực hiện nhiệm vụ = 퐹= 900 (gt)
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. 퐹 = (2 góc đối đỉnh)
Sau đó lên bảng trình bày và trình bày Nên ∆퐹 ∽ ∆ (g.g)
vào vở. 퐹
 Do đó 
* Báo cáo, thảo luận = 
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo c) Xét ∆ 퐹 푣à ∆ có:
viên. 퐹 = (2 góc đối đỉnh)
- HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời 퐹
 (đã cm ở câu b)
của bạn. = 
* Kết luận, nhận định Nên ∆ 퐹 ∽ ∆ (c.g.c)
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 
thực hiện nhiệm vụ. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập GV giao cho.
b) Nội dung: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học.
- Về nhà HS tiếp tục thực hiện các bài tập GV đã giao (11b, 12b, 13, 15/SKG)
c) Sản phẩm: HS về nhà hoàn thiện các bài tập đã được giao. Đồng thời xem lại các 
định lý về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác đồng dạng.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: giao bài tập.
- HS: tự hoàn thành bài tập về nhà.
 Hướng dẫn tự học ở nhà 
 - Xem lại toàn bộ lý thuyết đã học về hai tam giác đồng dạng.
 - Làm các bài tập GV đã giao và xem lại các bài tập đã làm trên lớp.
 - Chuẩn bị cho bài học tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_chan_troi_sang_tao_bai_tap_cuoi_chuong_8.docx