Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối chương 4

Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối chương 4
docx 6 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối chương 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
Ngày dạy:
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 4
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu: 
1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng củng cố các kiến 
thức: 
- Thực hiện và lí giải được việc phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ 
nguồn khác nhau.
- Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn.
- Chứng tỏ được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản.
- Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu và biểu đồ thích hợp.
- So sánh được các dạng dữ liệu khác nhau cho một tập dữ liệu
- Mô tả được cách di chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn 
khác.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với thực tiễn.
- Giải quyết được các vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được.
2. Về năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán.
3. Về phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: 
- Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức đã được học. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Trắc Nghiệm SGK/Tr115, 116.
 - GV dẫn dắt, đặt vấn đề bằng cho Câu 1. Đáp án đúng là: B
 học sinh chơi trò chơi: “Hộp quà Để thống kê dữ liệu về số huy chương 
 may mắn” trả lời các câu hỏi trong của một đoàn thể thao trong một kì 
 phần trắc nghiệm. Olympic thì ta thu thập từ nguồn có sẵn 
 * HS thực hiện nhiệm vụ như sách báo, Internet.
 - HS suy nghĩ và nhớ lại kiến thức và Câu 2. Đáp án đúng là: D
 giơ tay phát biểu, hoàn thành yêu cầu Dữ liệu xếp loại học tập (Tốt, Khá, Đạt, 
 * Báo cáo, thảo luận Chưa đạt) thuộc loại dữ liệu định tính và 
 - HS trả lời các câu hỏi của giáo viên. có thể so sánh.
 - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả Câu 3. Đáp án đúng là: A
 lời của bạn. Dữ liệu số học sinh và tỉ lệ phần trăm 
 * Kết luận, nhận định thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số.
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Câu 4. Đáp án đúng là: D
 thực hiện nhiệm vụ. Dữ liệu ở dòng 3 là dữ liệu về tỉ lệ phần 
 trăm nên loại biểu đồ thích hợp để biểu 
 diễn dữ liệu này là biểu đồ hình quạt 
 tròn.
 Câu 5. Đáp án đúng là: C
 Để so sánh số lượng ba loại huy chương 
 Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam 
 và Thái Lan, ta dùng biểu đồ cột kép.
 Câu 6. Đáp án đúng là: A
 Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy 
 chương vàng của mỗi đoàn so với tổng 
 số huy chương vàng đã trao trong đại 
 hội, ta dùng biểu đồ hình quạt tròn. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 Bước 1: Chuyển giao Bài 7.
 nhiệm vụ: b) Phương pháp thu thập dữ liệu về tỉ số giữa số 
 - GV cho HS làm bài tập lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số 
 7, 8, 9 SGK/Tr116. lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ khi gieo 
 - HS suy nghĩ và trả lời, cả một con xúc xắc 20 lần: làm thí nghiệm tung xúc 
 lớp nhận xét. xắc 20 lần.
 - HS nhận xét, GV đánh d) Phương pháp thu thập dữ liệu về lượng mưa 
 giá trung bình 12 tháng trong năm của một địa 
 phương: quan sát trực tiếp tại trạm khí tượng 
 Bước 2: Thực hiện hoặc thu thập từ nguồn có sẵn như sách, báo, qua 
 nhiệm vụ: mạng Internet, 
 - HS hoàn thành các yêu Bài 8. 
 cầu.
 a) Quảng cáo không hợp lí vì chỉ có 12 khách 
 - GV: quan sát và trợ giúp hàng chọn nhãn hiệu điện thoại I trong tổng số 
 HS. 100 khách hàng mua điện thoại di động.
 Bước 3: Báo cáo, thảo b) Quảng cáo không hợp lí vì chỉ có 12 khách 
 luận: hàng chọn nhãn hiệu điện thoại I trong tổng số 
 - Cá nhân: giơ tay phát 100 khách hàng mua điện thoại di động.
 biểu trình bày bảng. Bài 9. Trong tổng số 100 học sinh góp ý kiến thì 
 Bước 4: Kết luận, nhận có 54 học sinh không đồng ý (nhiều hơn 50%) 
 định: GV tổng quát, nhận nên kết luận đa số học sinh khối 8 không đồng ý 
 xét quá trình hoạt động có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên.
 của các HS, cho HS nhắc Vậy ta chọn kết luận b).
 lại mục đích lựa chọn các 
 loại biểu đồ phù hợp với 
 từng loại dữ liệu. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
 Bước 1: Chuyển giao Bài 10. Từ biểu đồ cột ta chuyển dữ liệu thành bảng 
 nhiệm vụ: thống kê như sau:
 - GV cho HS thảo luận Chủ 
 Thứ Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy
 đôi, cá nhân làm bài tập nhật
 10, 11, 14, 15/SGK/tr 
 Thời 
 117. gian 60 75 100 120 80 85 45
 - HS thảo luận và trả lời, (phút)
 cả lớp nhận xét. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn thời gian tự học tại 
 - HS nhận xét, GV đánh nhà của bạn Tú trong một tuần:
 giá
 Bước 2: Thực hiện 
 nhiệm vụ:
 - HS hoàn thành các yêu 
 cầu.
 - GV: quan sát và trợ giúp 
 HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo 
 luận:
 - Hoạt động nhóm đôi: 
 Hai bạn cùng bạn giơ tay Bài 11. Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn môn 
 phát biểu, trình bày thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:
 miệng. Các nhóm khác 
 chú ý nghe, nhận xét, bổ 
 sung.
 - Cá nhân: giơ tay phát 
 biểu trình bày bảng.
 Bước 4: Kết luận, nhận 
 định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt 
động của các HS, cho HS 
nhắc lại mục đích lựa 
chọn các loại biểu đồ phù 
hợp với từng loại dữ liệu.
 Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm số 
 học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh 
 lớp 8B:
 Bài 14. 
 a) Để biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả 
 phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 
 2018, 2019, 2020, ta dùng biểu đồ cột kép.
 b) Biểu đồ cột kép biểu diễn giá trị (triệu USD) 
 xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các 
 năm 2015, 2018, 2019, 2020: Quan sát biểu đồ ta thấy có hai năm có giá trị xuất 
 khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo (cột màu 
 xanh biểu diễn cà phê cao hơn cột màu cam biểu 
 diễn gạo) là: năm 2018; năm 2019.
 Bài 15. 
 a) Bảng số liệu dân số thế giới:
 Năm 1959 1969 1979 1989 1999 2009 2019
 Dân số 2,98 3,63 4,38 5,24 6 6,87 7,71
 (tỉ 
 người)
 b) Dân số tăng lên trong mỗi thập kỉ là:
 • 1960 – 1969: 3,63 – 2,98 = 0,65 (tỉ người);
 • 1970 – 1979: 4,38 – 3,63 = 0,75 (tỉ người);
 • 1980 – 1989: 5,24 – 4,38 = 0,86 (tỉ người);
 • 1990 – 1999: 6 – 5,24 = 0,76 (tỉ người);
 • 2000 – 2009: 6,87 – 6 = 0,87 (tỉ người);
 • 2010 – 2019: 7,71 – 6,87 = 0,84 (tỉ người).
 c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ 2000 – 2009 có 
 dân số thế giới tăng nhiều nhất và thập kỉ 1960 – 
 1969 có dân số thế giới tăng ít nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ các nội kiến thức đã học trong chương 4. 
- Hoàn thành bài tập bài 12, 13 trong sách giáo khoa và sách bài tập.
- Chuẩn bị hoạt động thực hành trải nghiệm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_chan_troi_sang_tao_bai_tap_cuoi_chuong_4.docx