Tiết 16: §9 HÌNH CHỮ NHẬT
Ngày soạn: 22/10
Ngày giảng: 24/10
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Giúp Hs nắm được định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.Thấy được hình chữ nhật là dạng đặc biệt của hình bình hành.
2. Kỷ năng:
Rèn kỉ năng vẻ hình chữ nhật.
Liên hệ được các hình chữ nhật trong thực tế ,rèn thao tác phân tích tổng hợp để chứng minh các tích chất.
3.Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận trong chứng minh.Vận dụng vào thức tế cuộc sống một cách nhanh nhẹn,logic.
Tiết 16: §9 HÌNH CHỮ NHẬT Ngày soạn: 22/10 Ngày giảng: 24/10 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.Thấy được hình chữ nhật là dạng đặc biệt của hình bình hành. 2. Kỷ năng: Rèn kỉ năng vẻ hình chữ nhật. Liên hệ được các hình chữ nhật trong thực tế ,rèn thao tác phân tích tổng hợp để chứng minh các tích chất. 3.Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận trong chứng minh.Vận dụng vào thức tế cuộc sống một cách nhanh nhẹn,logic. B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: thước êke, compa, Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu định nghĩa hình bình hành và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. III. Bài mới: Đặt vấn đề. Hình bình hành có một góc vuông.Tính các góc còn lại? Hình trên gọi là hình chữ nhật.Vậy hình chữ nhật có tính chất gì, tiết học này chúng ta cùng nghiên cứu. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Hoạt động 1: 15’ HS:Dựa vào lời dẩn dắt của GV ,Hs nêu định nghĩa hình chữ nhật. GV:Vậy hình chữ nhật thực ra củng là hình gì? HS:Hình chữ nhật củng là hình hình bình hành, hình thang cân. GV:Vậy có thể định nghĩa hình chữ nhật theo cách khác được không? HS: Hình hình chữ nhật là hình bình hành có một góc vuông. GV:Với cách nói như trên,có thể nói gì về những tính chất của hình chữ nhật? 2. Hoạt động 2: 7’ HS:Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân. GV:Hảy nêu tất cả tính chất về hai đường chéo hình chữ nhật. GV: Chốt lại tính chất của hình chữ nhật. 3. Hoạt động 3: 15’ GV:Dựa vào định nghĩa hìng chữ nhật và các tính chất vừa phát hiện thêm hãy nêu những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật? HS:Suy nghỉ và phát hiện dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. GV:” đưa ?3;?4 lên bảng phụ. GV: Dẫn dắt làm [?3] và [?4] rồi đi đến định lý. 1. Định nghĩa: ABCD là hình vuông Û = 900 *Nhận xét: Hình chữ nhật vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân. 2.Tính chất. Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình hình bình hành và hình thang cân. Trong hình chữ nhật , hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 3. Dấu hiệu nhận biết. (Sgk) Định lý: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. 3. Củng cố: 3’ Nhắc lại các kiến thức cơ bản: định nghĩa; tính chất; dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật; định lí áp dụng vào tam giác. 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 58; 59; 60; 61; SGK Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập. E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: