Giáo án Toán Đại số 8 tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Toán Đại số 8 tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Tiết 61 §4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Ngày soạn: 14/3

Ngày giảng: 26/3

A/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :

Nắm được dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn

-Nắm được hai quy tắc biến đổi bất phương trình

 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:

-Nhận dạng bất phương trình bấc nhất một ẩn

-Dùng hai cách biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình

3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu, giải quyết vấn đề.

 Đàm thoại gợi mở.

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1613Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Đại số 8 tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61 §4	BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Ngày soạn: 14/3
Ngày giảng: 26/3
A/ MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức :
Nắm được dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn
-Nắm được hai quy tắc biến đổi bất phương trình
 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Nhận dạng bất phương trình bấc nhất một ẩn
-Dùng hai cách biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu, giải quyết vấn đề.
	Đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Nghiên cứu bài . 
 	Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I.Ổn định lớp:
 II.Kiểm tra bài cũ: 
Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x > 11 ?
ĐÁp án: {x / x > 11}
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề. ’
Bất phương trình bấc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cách giải như thế nào ?
 	2/ Triển khai bài. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Hoạt động 1. 15’
GV: Giới thiệu định nghĩa
GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ về bất phuơng trình bậc nhất một ẩn
HS: 3x + 1 > 0; 2x + 5 < 0
HS: thực hiện ?1
GV: Nhận xét, điều chỉnh
2.Hoạt động 2. 20’
GV: x + 1 > 0 Û x > -1 đúng hay sai ?
HS: x + 1 > 0 Û x > -1
GV: Chỉ ra cách biến đổi tương đương trong ví dụ này ? HS: Chuyển hạng tử 1 của bất phương trình đầu từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -1
GV: Đây là một quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình "quy tắc chuyển vế". Trong trường hợp tổng quát hãy phát biểu quy tắc đó ?
HS: Phát biểu quy tắc sgk
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 
GV: 3x < 3 Û x < 1 đúng hay sai ?
HS: 3x < 3 Û x < 1
GV: Chỉ ra cách biến đổi tương đương trong ví dụ này ? HS: Chia cả hai vế của bất phương trình đầu cho 3
GV: -5x > 5 Û x < -1 đúng hay sai ?
HS: -5x > 5 Û x < -1 
GV: Chỉ ra cách biến đổi tương đương trong ví dụ này ? HS: Chia cả hai vế của bất phương trình đầu cho -5
GV: Đây là một quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình "quy tắc nhân". Trong trường hợp tổng quát hãy phát biểu quy tắc đó ?
HS: Phát biểu quy tắc sgk
HS: Thực hiện ?3, ?4
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
1) Định nghĩa: (sgk)
Ví dụ:
1) 3x + 1 > 0
2) 2x + 5 < 0
?1
a) và c)
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
a) Quy tắc chuyển vế: 
 ax + b > 0 Û ax > -b 
b) Quy tắc nhân với một số
 ax > -b Û x > -b/a (a > 0)
 ax > -b Û x < -b/a (a < 0)
3. Củng cố: Nhắc lại cách biểu diển tập hợp nghiệm trên trục số.
4. Hướng dẫn về nhà: 
BTVN:	15, 16, 17, 18 sgk/43
E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 8.61.doc