I. MỤC TIÊU:
· Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
· Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
· Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
· GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
· HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (3): Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
Tiết : 01 Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Tư duy : Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’): Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù. 3. Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh. GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK. GV: hai góc O1 , O2 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh. GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK. GV: Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 GV : Cho HS làm HS: Quan sát hình vẽ. HS : Trả lời. HS : - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ HS làm trong giấy nháp 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh (SGK) 5’ HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh. GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành. HS vẽ ra giấy nháp. 1 HS lên bảng vẽ. 1 HS lên bảng vẽ. 16’ HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh. GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và . GV: Cho HS làm ( Hoạt động theo nhóm). GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó. GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc. GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không? GV: và , và quan hệ với nhau như thế nào? GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kluận? GV: Từ (3) ta suy ra điều gì? GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh 1 Vài HS ước lượng số đo Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả. Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV. Gọi 1 vài HS nêu nhận xét HS: Là hai góc kề bù. 1 HS đứng tại chỗ trả lời. 1 HS nhận xét. HS phát biểu 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh. Vì và kề bù nên: + = 1800 .(1) Vì và kề bù nên: + = 1800 .(2) So sánh (1) và (2) ta có + = + (3) Từ (3) suy ra : Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 9’ HĐ4: Củng cố GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ. V: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV 1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ. Cả lớp làm bài trong ít phút. 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. 1 vài HS nhận xét kết quả. Cả lớp thực hành vẽ ra nháp. 1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh. Bài 1 (81) GSK: a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. Bài 2 (82) SGK a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của goca kia gọi là hai góc đối đỉnh b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. Bài 3 (82) GSK: Hai cặp góc đối đỉnh là: và . và 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết : 02 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ. - HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :9ph HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? Giải bài tập 5( 82) SGK HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? 3. Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 30’ Hoạt động 1 : Luyện tập GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như thế nào? GV: Hãy tóm tắt bài toán? GV: Biết số đo , em có thể tính được không vì sao? GV: Biết ta có thể tính được không vì sao? GV: Vậy em có thể tính được không? GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK GV: Treo bảng nhóm GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK . GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK GV: Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào? GV: Muốn vẽ đối đỉnh với ta? GV: Hai góc vuông k đối đỉnh là hai góc vuông ? GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác k đối đỉnh nữa k? GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông. GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? HS: Cả lớp làm ra giấy nháp HS: 1em lên bảng vẽ hình. HS: Vẽ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox. Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 1 HS lên bảng tóm tắt. HS: Có ( Hai góc kề bù ) Vậy Có ( hai góc đối đỉnh) Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm. 2 HS lên bảng vẽ HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. 1 HS đọc đề bài HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho . HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh HS: Cặp và Cặp và Cặp và 2 HS lên bảng trùnh bày. Bài 6(83) Sgk Cho xx’ yy’ = {O} = 470 Tìm ( tính chất hai góc đối đỉnh) Bài 7 (83) Sgk ( Đôùi đỉnh)( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) Bài 8 (83) Sgk Bài 9 (83) Sgk 3ph Hoạt động 2: Củng cố GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT 1HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS cho biết kết quả Bài 7 ( 74) Sbt Câu b sai 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT.Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết : 03 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng -Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho -Thái độ : Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(4’) Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy 3. Bài mới : (38’) TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 8’ HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV:Cho HS làm GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và = 900 ,GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung. GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) hãy nêu cách suy luận. GV: Gọi HS đứng trả lời GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV: giới thiệu hai đường thẳng vuông góc HS cả lớp làm theo HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. HS: Tóm tắt nội dung HS: Suy nghĩ trả lời HS: trả lời. 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(Đối đỉnh) Định nghĩa: (SGK) K/h: xx’ ^ yy’ 19’ HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa không? GV: Cho HS làm GV: Cho HS làm ( theo nhóm) GV: cho HS làm bài 1SGK Bài 2 : SGK HS: nêu cách vẽ như SGK. HS: Làm ra giấy nháp. HS: Hoạt động theo nhóm. HS: Lên điền vào chỗ trống HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng cho trước Bài 1sgk a) . Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông b) . Chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a c) .. ký hiệu xx’ ^yy’ Bài 2 : SGK a) Đúng b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng 900 8’ HĐ3: Đường trung trực của đoạn thẳng GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV: Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS nhắc lại. GV: Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? Bài tập : Cho đoạn thẳng CD = 3cm Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? GV: ngoài cách vẽ của bạn ,em còn cách vẽ nào khác? Cả lớp vẽ hình vào vở 2 HS lên bảng vẽ HS: phát biểu HS: Nhắc lại HS: Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ ... nhắc nhở , hướng dẫn thêm HS. HĐ 2: Nhận xét, đánh giá -Thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. -Điểm thực hành của từng tổ có thể thông báo sau. Sơ đồ bố trí hai tổ thực hành: -Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm được cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cần có thư kí ghi lại tình hình và kết quả thực hành. -Các tổ HS họp bình điểm và ghi biên bản thực hành 1/ Thực hành: 2/ Nhận xét, đánh giá: BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42- 43 HÌNH HỌC Của tổ , lớp KẾT QUẢ : AB = .ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ: STT Tên HS Điểm chuẩn bị dụng cụ (3 điểm) Ý thức kỉ luật (3 điểm) Kĩ năng thực hành (4điểm) Tổng số điểm (10 điểm) Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng kí tên 4. Hướng dẫn về nhà-Vệ sinh, cất dụng cụ: 4’ - Bài tập thực hành: bài 102/110 SBT - Tiết sau ôn tập chương: Làm câu hỏi 1, 2, 3 ôn tập chương II; bài tập 67, 68, 69 /140, 141 SGK - Sau đó HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết: 45 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: - Ôn tập , hệ thống các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán vẽ hình , tính toán , chứng minh II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: bảng phụ , bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HS: Trả lờp câu hỏi ôn tập chương II, , bảng nhóm . III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định lớp :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(7’) GV: Treo bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác HS1: Hãy đánh dấu vào hình vẽ thể hiện các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác , rồi phát biểu từng trường hợp HS2 : Hãy đánh dấu vào hình vẽ rồi phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông H: Tại sao xếp trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông cùng hàng với trường hợp c-c-c – Trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác cùng hàng với trường hợp g-c-g 3.Ôn tập ( 35’) TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 15’ 20’ GV:Treo bảng phụ ghi bài 69(141- SGK) Cho HS đọc đề GV: Vẽ hình H: Hãy cho biết GT& KL của bài toán GV: Gợi ý HS phân tích Cần thêm (c.c.c) GV: Qua bài tập này ta rút ra cách vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng a bằng compa và thước như thế nào? GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 108 ( 111-SBT) H: Hãy cho biết GT&KL của bài toán. Hoạt động nhóm. GV: Gợi ý phân tích bài OK là tia phân giác của Cần thêm KA = KCđ Thêm và GV: Sửa bài sai GV: Treo bài giải mẫu GV: Qua bài này ta có thể vẽ tia phân giác của một góc bằng thước mà không cần compa và thước đo góc HS: 1 em đọc đề HS:Vẽ hình vào vở HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý của GV. HS: 1 em lên bảng trình bày HS: Cả lớp nhận xét HS:Qua A vẽ một cung cắt a tại B và C - Vẽ 2 cung tâm Bvà C cùng bán kính cắt nhau tại một điểm khác A - Đường thẳng AD vuông góc a HS: Đọc to đề HS: Hoạt động nhóm HS: Nhận xét Bài 1 (bài 69 tr. 141-SGK) GT Aa AB = AC BD = CD KL Chứng minh Xét và có: AB = AC (gt) DB = DC (gt) (c-c-c) AD là cạnh chung Xét và có AB = AC (gt) (cmt) = AI cạnh chung (c-g-c) mà (hai góc kề bù)nên = 900 Bài 2 (Bài 108 tr. 111- SBT) GT Ox;C,D Oy OA = AB = OC = CD KL OK là phân giác của góc O Chứng minh : Xét và có: OA = OC (gt) chung OD = OB( vì OA = OC và AB = CD) Do đó (c- g – c) và mà(kề bù ) (kề bù) Xét và có: (cmt) AB = CD (gt)(g.c.g) AK = CK (cmt) Xét và có: OA = OC (gt) OK cạnh chung AK = CK (cmt) 4.Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Ôn tập các trường hợp bằng nhau tam giác. Xem lại các bài tập đã làm - Ôn tập tiếp định lý tổng 3 góc của tam giác và hệ quả , các tam giác đặc biệt. Làm bài tập 70,71,72,73(141- SGK), bài 105, 104 SBT Tiết: 46 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I. MỤC TIÊU: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức về tam giác và các tam giác đặc biệt: tam giác cân ; tam giác đều ; tam giác vuông ; tam giác vuông cân - Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập , vẽ hình , tính toán , chứng minh, ứng dụng thực tế II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi: bảng ôn tập, một số bài tập dạng tam giác đặc biệt, bài giải một số bài tập HS: Làm các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập đã hướng dẫn, thước , compa , bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (17’) GV: Treo bảng phụ ghi bảng tổng kết chương II HS1: Viết cthức m hoạ định lý tổng ba góc của tam giác và t/c của góc ngoài của tam giác vào hình vẽ tương ứng , rồi phát biểu các t/c đó HS2: Dùng kí hiệu để biểu diễn định nghĩa , t/c về góc cạnh của tam giác cân , tam giác đều , điền vào bảng , rồi phát biểu định nghĩa ,t/c đó và nêu các dấu hiệu nhận biết HS: Dùng kí hiệu biểu diễn định nghĩa , t/c về góc cạnh của tam giác vuông , tam giác vuông cân ghi vào bảng , rồi phát biểu định nghĩa , t/c đó . Nêu dấu hiệu nhận biết 3) Ôn luyện: TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 26’ GV:Treo bảng phụ ghi bài 68(141 SGK) Cho HS đứng tại chỗ trả lời GV: Treo bảng phụ ghi bài 67 (140 SGK) cho 3 HS lần lượt lên đánh dấu GV: Treo bảng phụ ghi bài 107 (SBT) GV: Ghi bảng GV: Treo hình vẽ ghi bài 70 (141 SGK) H: Để chứng minh cân ta phải CM điều gì? Sơ đồ phân tích cân AM = AN c/m thêm ; GV:Treo bảng c/m đã viết sẵn GV: Muốn c/m BH = CK ta phải c/m điều gì? Sơ đồ BH = CK GV: Để c/m AH = CK ta phải c/m điểu gì? GV: là tam giác gì? H: Ai c/m cân GV: Để c/m được câu e) trước hết ta phải làm gì ? GV:Khi BM = CN = BC thì ta suy ra được điều gì? HS: a,b)Suy từ định lý tổng ba góc trong tam giác c) t/c về góc của tam giác cân d) từ định lý : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác là tam giác cân HS : 1) Đ ; 2) Đ 3) S ; 4) S 5)Đ ; 6) S HS: Đứng tại chỗ trả lời và giải thích HS: Đọc to đầu bài , vẽ hình ghi GT & KL HS: Trình bày miệng phần a HS: Lên bảng c/m HS : Trình bày miệng HS: Trình bày c/m trên bảng HS: Vẽ lại hình Bài 1 ( Bài 68 tr. 141 SGK) Bài 2 (Bài 67 tr. 140 SGK) Bài 3 ( Bài 107 tr. 107SBT) cân vì có AB = AC - cân vì - cân vì cân vì có các góc ở là 720 cân vì có Bài 4 ( Bài 70 tr.141SGK) GT ,AB=AC BM=CN,BHAM CKANBHCK = KL a)cân b) BH = CK c) AH = AK d)là tam giác gì? Tại sao? a) cân mà ( 2 góc kề bù) (2 góc kề bù) Do đó . Xét và có AB= AC (gt) (cmt) = (c.g.c) BM = CN (gt) AN =AM cân tại A b) Xét vàcó BM = CN(gt) = (vì cân) ( cạnh huyền , góc nhọn) BH = CK và c)Xét và AB = AC (gt) = BH = CK (cmt) ( cạnh huyền , cạnh góc vuông) AH = AK d) Ta có (cmt) (đối đỉnh ) (đối đỉnh) cân e) cân có (gt) đều = 600 có AB = BM ( cùng bàng BC) cân Tương tự : Do đó : có mà (cmt) mà (đối đỉnh ) cân (c/mt) và có đều 4. Hướng dẫn học ở nhà(1’) Ôn tập lý thuyết . Xem lại các bài đã làm Tiết sau kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG: Tiết 46: KIỂM TRA CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh. - Biết vận dụng các định lí để chứng minh, suy luận, tính toán số đo góc. - Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. II. ĐỀ BÀI: Câu 1: (2 điểm) Câu nào đúng, câu nào sai? (Đánh dấu X vào câu lựa chọn) Đúng Sai a) Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù. b) Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn. c) Nếu là góc đáy của một tam giác cân thì < 900 d) Tam giác cân có một góc 450 là tam giác vuông cân. e) Tam giác có hai cạnh bằng nhau và một góc bằng 600 là tam giác đều. f) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. g) Tam giác vuông có tổng hai góc nhọn bằng 900 là tam giác vuông cân. h) Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 450 là tam giác vuông cân. Câu 2: (1 điểm) Trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau, tam giác nào không phải là tam giác vuông: A. 3cm, 4cm, 5cm. B. 9m, 15m, 12m. C. 8dm, 10dm, 12dm. D. 5cm, 12cm, 13cm. Câu 3: (3 điểm) Cho tam giác nhọn ABC. Kẽ AH BC (H ä BC). Biết AB = 13 cm; AH = 12 cm; HC = 16 cm. Tính AC, BC. Câu 4: (4 điểm) Cho tam giác MNP cân tại N, kẽ phân giác MA của góc M, phân giác PB của góc N. Chứng minh rằng: MA = PB. Kẽ BHMP, AKMP. Chứng minh: BH // AK, BH = AK. c) chứng minh: BA // MP III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng: (0,25 điểm) Đúng Sai a) Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù. b) Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn. c) Nếu là góc đáy của một tam giác cân thì < 900 d) Tam giác cân có một góc 450 là tam giác vuông cân. e) Tam giác có hai cạnh bằng nhau và một góc bằng 600 là tam giác đều. f) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. g) Tam giác vuông có tổng hai góc nhọn bằng 900 là tam giác vuông cân. h) Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 450 là tam giác vuông cân. Câu 2: (1 điểm)C Câu 3: AC = 20 cm (1,5 điểm); BC = (1,5 điểm) Câu 4: Vẽ hình đúng (0,5 điểm), ghi đúng GT, KL (0,5 điểm) a) CM: MAP = PBP (g.cg) Þ MA = PB (1 điểm) b) BH // AK (cùng BC) (0,5 điểm) CM: vMAK = vPBH (cạnh huyền – góc nhọn) Þ BH = AK (0,5 điểm) c) CM; BNA cân tại N à tính góc NBA và góc NMP theo Þ Þ AB //MN (1 điểm) IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp Sĩ số 9 - 10 7 - 8 5 - 6 3 - 4 0 à 2 SL % SL % SL % SL % SL % IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: