Giáo án Tin học nghề Lớp 8 - Tiết 1-3: Bài mở đầu Các khái niệm cơ bản (Bản đẹp) - Trần Thị Oanh

Giáo án Tin học nghề Lớp 8 - Tiết 1-3: Bài mở đầu Các khái niệm cơ bản (Bản đẹp) - Trần Thị Oanh

A.MỤC TIÊU KIẾN THỨC:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được khái niệm về công nghệ thông tin: Thông tin, dữ liệu, tin học, máy tính điện tử, chương trình, mạng máy tính .

- Nắm được cấu trúc của máy tính.

- Viruts máy tính, cách phòng chống.

2. Kỹ năng:

- Quan sát tìm hiểu.

- Nắm một cách tổng quát, vận dụng.

3.Thái độ:

- Chú ý nghe giảng

B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Diễn giải.

- Thuyết trình.

- Vấn đáp.

C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1.Giáo viên: Giáo án, một số thiết bị thông dụng

2.Học sinh: Vở ghi chép, bút thước.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ổn định lớp:

- Lập danh sách học sinh.

- Chọn lớp trưởng.

- Chia nhóm

- Tìm hiểu nội quy, quy chế học tập.

2.Kiểm tra bài cũ :

3.Nội dung bài mới:

 

doc 68 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 6220Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học nghề Lớp 8 - Tiết 1-3: Bài mở đầu Các khái niệm cơ bản (Bản đẹp) - Trần Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1-3
Bài mở đầu: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Ngày soạn: 
A.MỤC TIÊU KIẾN THỨC:
Kiến thức: 
- Học sinh nắm được khái niệm về công nghệ thông tin: Thông tin, dữ liệu, tin học, máy tính điện tử, chương trình, mạng máy tính .
- Nắm được cấu trúc của máy tính.
- Viruts máy tính, cách phòng chống.
Kỹ năng:
- Quan sát tìm hiểu.
- Nắm một cách tổng quát, vận dụng.
3.Thái độ:
- Chú ý nghe giảng
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Diễn giải.
- Thuyết trình.
- Vấn đáp.
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên: Giáo án, một số thiết bị thông dụng
2.Học sinh: Vở ghi chép, bút thước...
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp:
- Lập danh sách học sinh.
- Chọn lớp trưởng.
- Chia nhóm
- Tìm hiểu nội quy, quy chế học tập.
2.Kiểm tra bài cũ : 
3.Nội dung bài mới:
a.Đặt vấn đề: 
b.Triển khai:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Đưa ra tình huống: Hằng ngày để nhận được tài liệu, bài báo, tin tức thời sự, tham khảo ý kiến của người khác ... gọi là thông tin. Vậy bạn nào cho Cô biết thông tin là gì?
HS: Phân tích rút ra kết luận.
GV: Nhận xét đưa ra khái niệm
GV: Thông tin có thể tồn tại ở những dạng naò?
HS: Trả lời.
GV: Các em đã có bao giờ nghe thông tin có đơn vị đo chưa? thật là ngạc nhiên đúng không? Vậy bây giờ chúng ta tìm hiểu về đơn vị đo thông tin.
GV: Ta có quy đổi các đơn vị đo thông tin như sau:
GV: Khi nhận thông tin thì chúng ta phải làm gi? (Ví dụ khi nhận được thư bạn ở xa chẳng hạn) 
HS: Phải xử lý thông tin...
GV: trong cuộc sống khi tiếp nhận thông tin, con gnười thường phải xử lý thông tin đó để tạo ra những thông tin mới có ích hơn, Từ đó có những phản ứng nhất định.
TB vào
Bộ xủ lý trung tâm
Bộ số học
Bộ logic
TB ra
Bộ nhớ
GV: Bây giờ chúng ta tìm hiểu thông tin đó được lưu trong MTĐT như thế nào?
GV: Sự phát triển của xã hội đòi hỏi con người phải nắm bắt và thu thập thông tin ngày càng lớn. Khi đó nảy sinh ra nhiều vấn đề. Con người phải biết tìm kiếm, biến đổi, xử lý thông tin...Với sự ra đời của MTĐT thông tin được xử lý một cách tự động, nhanh chóng và chính xác; tạo sự tiến bộ vượt bậc trong sản xuất và quản lý.
GV: -Cho biết một máy tính được chia làm bao nhiêu phần?
-Nếu chỉ có máy tính thì sử dụng được hay không?
-Ngược lại?
HS: Tìm hiểu trả lời sau đó tự rút ra kết luận.
=>Một máy tính được chia làm 2 phần: Phần cứng và phần mềm
GV: trình bày một số chức năng và các phép toán cơ bản của bộ xử lý trung tâm.
GV: Em nào nhắc lại cho Cô trong toán học phép toán nào gọi là phép toán logic?
HS: trả lời câu hỏi.
GV: Cho biết nếu không có bộ nhớ thì máy tính hoạt động được hay không?
=>Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong gồm có ROM và RAM.
GV: Yêu cầu học sinh phân biệt ROM và RAM.
GV: Giới thiệu có loại ROM khởi động ROM BIOS (Base input/output System)
HS: Phân tích và rút ra kết luận
GV: -ROM chỉ đọc thông tin và không ghi được , khi mất điện thông tin trong ROM giữ nguyên.
 -RAM: Khác với ROM là ban đầu thông tin trong RAM là rỗng. Các chương trình và dữ liệu được đưa vào bộ nhớ để xử lý. Khi mất điện hoặc khởi động alị máy thông tin trong RAM biến mất.
GV: Đưa ra minh họa đĩa mềm
HS: Quan sát
GV: Giới thiệuvà cho quan sát một số thiết bị khác hiện có.
GV: yêu cầu học sinh rút ra chức năng của thiết bị vào.
HS: Quan sát thiết bị và rút ra kết luận.
GV: Phần mềm là gì?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: rút ra kết luận: là chương trình dùng để điều khiển phần cứng hoạt động.
Được chia làm 2 loại:
GV: yêu cầu học sinh kể tên một số phần mềm đã được nghe.
HS: Làm theo yêu cầu.
GV: làm thế nào để các em lên quan Internet chat, mail... được ?
HS: Trả lời.
GV: Người ta kết nối các máy tính lại với nhau để làm gì? Viêc kết nối đó người ta gọi là gì?
HS: trả lời
GV: Giới thiệu một số loại mạng hiện có.
I.Các khái niệm: 
1.Thông tin: là nguồn gốc của nhận thức , thông tin có thể phát sinh mã hóa, truyền ,tìm kiếm, xử lý, biến dạng và được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau.
-Thông tin có thể tồn tại dưới những dạng sau: văn bản, sóng, âm thanh, kí hiệu trên giấy....
-Có thể hiểu nôm na: Thông tin là sự thông báo sự loan tin, sự loan báo...
2.Đơn vị đo thông tin: 
Trong máy tính thường có các đơn vị đo sau: Byte, Bit, Kilobyte, Megabyte, Gugabyte.
Bit: là đơn vị nhỏ nhất của thông tin, là lượng tin đủ để nhân biêt một trong hai trạng thái đó là đúng hoặc sai. Được mã hóa thành chữ số 1 hoặc chữ số 0(tương ứng đúng hoặc sai).
 Tên gọi
Viết tắt
Giá trị
Byte
b
8 bit
Kilobyte
Kb
1024 b
Megabyte
Mb
1024 Kb
Gigabyte
Gb
1024 Mb
3.Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử:
-Quá trình xử lý thông tin bao gồm: Biến đổi thông tin, Ghi nhớ thông tin , điều khiển các bước thực hiện.
-Máy tính có thể lưu trử kết quả trung gian để tính, tuy nhiên máy tính sẽ không làm gì nếu không có sự tác động của con người.
Tóm lại quá trình xử lý thông tin bằng MTĐT là một quá trình tự động. Có nghĩa là thông tin vào được biến đổi và xử lý; ghi nhớ thông tin- -> kết quả mong muốn hay thông tin ra.
INPUT
Máy tính
OUTPUT
4.Dữ liệu(Data): Là những thông tin như văn bản, con số, âm thanh,hình ảnh...có thể lưu trử và xử lý trên MTĐT.
5.Tin học: Là một ngành khoa học nghiên cứu các quá trình tổ chức, quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin một cách tự động dự trên các phương tiện kỷ thuật mà chủ yếu là MTĐT.
-Máy tính đầu tiên ra đời vào năm 1946 ở Mỹ.
II.Các thành phần cơ bản của máy tính.
Cấu trúc của máy tính bao gồm 2 phần chính: Phần cứng và phần mềm.
1.Phần cứng: 
Là các thiết bị máy móc, dây dẫn ...cấu tạo nên máy tính. Phần cứng này bao gồm các bộ phận sau:
a.Bộ xử lý trung tâm CPU(Central Processing Unit) là bộ óc của máy tính, dùng để xử lý, điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
-CPU có chức năng tính toan, xử lý số liệu dưới sự đièu khiển một chwong trình đã được lưu trữ trong máy tính. 
-Bộ số học: Thực hiện các phép toán số học
VD: Cộng, trừ, nhân, chia...
-Bộ logic: thực hiên các phép toán logic.
VD: và, hoặc
b.Bộ Nhớ(Memory)
Bộ nhớ chia làm 2 phần
Phần 1: Bộ nhớ chính(main memory) hoặc bộ nhớ trong: là nơi chương trình thực hiện để điều khiển máy.
-Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM
+ROM(Read only Memory):Bộ nhớ chỉ đọc. Nó chứa các chương trình điều khiển cơ bản thiết bị do hãng sản xuất cài đặt.
+RAM(random Acces Memory): Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên. Là bộ nhớ để ghi đọc dữ liệu.
-Bộ nhớ ngoài(External Memory)
Trống từ, băng từ, đĩa từ. Đĩa từ có 2 loại(đĩa mềm, đĩa cứng).
+Đĩa mềm: (FDD) thông thường gọi là đĩa A: có dung lượng nhỏ, tốc độ truy xuất chậm, nhưng dễ dang sao chuyển thông tin nhỏ.
+Đĩa cứng: (HDD): Dung lượng lớn có tốc độ truy xuất nhanh, được gắn ở bên trong máy.
c.Thiết bị vào: Có chức năng đưa thông tin vào cho máy tính. Như bàn phím, Chuột(mouse), camara, scanner...
d.Thiết bị ra: Đưa thông tin trong máy tính ra giao tiếp với con người. Như màn hình, Máy in, Máy vẽ...
2.Phần mềm:
-Phần mềm hệ thống: Là phần mềm do hảng sản xuất đưa vào máy tính.
-Phần mềm ứng dụng: là các chương trình do các chuyên viện lập trình viết ra từ một ngôn ngữ lập trình nào đó nhằm thực hiện một công việc theo nhu cầu sử dụng.
III. Mạng máy tính
1.Sự xuất hiện: 
Do nhu cầu cùng chia sẽ thông tin người ta đã kết nối các máy tính lại với nhau gọi là mạng máy tính.
2.Các loại mạng:
Đang sử dung hiện nay các loại mạng LAN, WAN, INTRANET, INTERNET (mạng toàn cầu)
 4. Cũng cố :
- Nắm được các khái niệm.
- Nắm được các phần cứng của máy: RAM, ROM, Đĩa cứng, Đĩa mềm...
- Việc ứng dụng máy tính vào đời sống hiện nay.
 5. Dặn dò:
- So sánh RAM và ROM.
- Tìm hiểu thêm một số thiết bị phần cứng và một số thiết bị phần mềm thông dụng hiện nay.
Tiết: 4¸ 6
Bài dạy: THỰC HÀNH
Ngày soạn:
i
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Cho học sinh xem cấu trúc bên trong máy tính.
Nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính như: RAM, HD, RD, CPU, MAIN....
Tập khởi động máy và làm quen với bàn phím, con chuột. 
CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Chia nhóm để thực hành.
Gọi tên từng người ngồi vào máy của mình.
Nội dung bài mới:
Xem cấu trúc bên trong của máy.
Quy trình khởi động và tắt máy.
Sử dụng bàn phím và cách gõ bàn phím.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Nắm được cách khởi động và tắt máy.
Nắm được một cách tổng quát hoạt động của máy tính điện tử.
Tiết: 7¸ 9
Bài dạy: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
Ngày soạn : 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 1.Kiến thức:
Khái niệm Hệ điều hành.
Cách khởi động hệ điều hành, một số quy ước gõ lệnh của hệ điều hành MS-DOS.
Mục đích hoạt động của hệ điều hành.
 2.Kỹ năng:
Thành thạo khởi động từ đĩa mềm hoặc đĩa cứng.
Sử dụng hệ điều hành MS-DOS.
 3.Thái độ: Chú ý lắng nghe nghiêm túc, sôi nổi.
B.PHƯƠNG PHÁP:
 - Phát vấn, thuyết trình.
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2.Học sinh: Vở ghi chép, đĩa mềm.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: 
Ở chương trước chúng ta đã làm quen với các thành phần cơ bản của máy tính, để các thành phần đó hoạt động như thế nào thì cần có một hệ thống các chương trình. vậy hệ thống các chương trình đó là gì hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen 
Bài mới: Hệ Điều Hành MS-DOS.
b.Triển khai. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Có rất nhiều hệ diều hành như IO/2. UNIX, DOS, WINDOWS...nhưng thông dụng nhất hiện nay là hệ điều hành MS-DOS do hãng Micosoft của Mỹ sản xuất và qua nhiều phiên bản từ 1.2...7.0.
GV: Từ định nghĩa hệ điều hành Em nào cho cô biết một vài chức năng của hệ điều hành?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét góp ý đưa ra kết luận chức năng của Hệ điều hành.
GV: Yêu cầu 1 HS nhăc lại quá trình khoỉư động máy.
HS: trả lời câu hỏi.
GV: Hướng dẫn cho học sinh sử dụng đĩa mềm và khởi động máy.
HS: Cho biết kết quả khi khởi động máy.
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét cách khởi động từ đĩa cứng và từ đĩa mềm.
GV: Gọi một vài học sinh thực hiện khởi động máy từ đĩa cứng và từ đĩa mềm.
GV: Để thực hiện một số dòng lệnh của DOS cần có một số quy ước như sau:
GV: Một dòng lênh của DOS được lưu trong bộ nhớ vùng đệm của bàn phím vì vậy với dòng lệnh mới ta có thuận lợi nhờ các phím sau:
GV: Trong lớp học thì lớp trưởng có thể đại diện cho lớp, tổ trưởng đại diện cho tổ thực hiện một công việc nào đó.Vậy trong tin học khi muốn thực hiện một lệnh nào đóvới một nhóm tập tin có chung một hay nhiều kí tự thì có thể dùng các kí tự thay thế.
Gv: yêu cầu học sinh cho ví dụ và nói rõ ý nghĩa của ví dụ đó. 
HS: Cho ví dụ, nhận xét.
GV: Dấu ? tức là kí tự đại diện cho các kí tự mình muốn tìm kiếm. 
I.Khái niệm về hệ điều hành:
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình nhằm giúp người sử dụng khai thác các tài nguyên của máy tính một cách có hiệu quả.
- Hệ điều hành có các chức năng chính sau:
 + Điều khiển và quản lý việc vào /ra dữ l ...  % CO = 40.
2. 
3. 
4. Lim 
Hoạt động 6: Cách tạo bảng phụ lục và vẽ hình trong văn bản.
GV: Cách vẽ đồ thị như thế nào? và chỉnh sửa ra sao?
Khi trong văn bản có các hình vẽ thì tiến hành vẽ như thế nào?
Cách vẽ hình trong văn bản như sau:
I. Tìm kiếm và thay thế:
1. Tìm kiếm: Trong một văn bản lớn khi chúng ta cần tìm kiếm một từ hay một đoạn văn nào đó chúng ta thực hiện như sau:
Bước 1: Vào Edità Find hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-F . Hộp hội thoại xuất hiện.
Bước 2: Đánh danh sách cần tìm vào ô Find what.
Bước 3: Chọn Find next. Khi đó sẽ tìm thấy trên màn hình danh sách hay từ cần tìm và chúng ta làm việc theo ý mình.
Bước 4: Sau khi tìm xong thì chọn Cancel để thoát hộp hội thoại.
2. Thay thế:
 Bước 1: vào Edit àReplace.(Hoặc Ctrl-H)
hộp hội thoại xuất hiện.
 Bước 2: Đánh danh sách cần tìm hoặc chữ cần tìm vào ô Find What và thay thế chúng vào ô Replace with.
 Bước 3:
- Nếu thay thế một lần thì chọn Replace.
- Nếu thay thế tất cả chọn Replace All.
 Bước 4: Chọn Close để đóng hộp hội thoại.
Ví dụ: Khi bạn muốn thay thế từ ”Nước” thành từ “non” rong đoạn thơ Nàng bạch tuyết thì bạn gõ từ nước vào ô Find what và từ non vào ô Replace with. Và chọn Replace All khi đo máy sẽ tìm trong bài thơ có bao nhiêu từ nước và thay thế thanh bấy nhiêu từ non.
II. Đặt các kí tự gõ tắt:
Bước 1: Vào Tool à AutoCrorectt.....Khi đó hộp hội thoại hiện ra.
Bước 2: Trong hộp hội thoại thực hiện một số công việc sau:
III. Chèn hình ảnh và chèn biểu tượng:
1. Chèn biểu tượng(chèn các kí tự đặc biệt):
B1: Đặt con trõ tại ví trí cần chèn.
B2: Vào Insert ¨Symbol hộp hội thoại xuất hiện.
B3: Chọn biểu tượng cần chèn và chọn loại biểu tượng trong ô Font bằng cách click chuột vào biểu tượng đó.
B4: Chọn Close.
- Chọn Shortcut Key...: Để đặt phím nóng.
- Chọn AutoCorect... để đặt danh sách, biểu tượng...bằng một kí tự nào đó. Khi đặt xong thì chỉ cần ấn kí tự đã đặt sẽ thay thế các danh sách, biểu tượng mà bạn muốn.
2. Chèn hình ảnh:
B1: Vào Insert ¨ Picture ¨Clip Art hộp hội thoại xuất hiện.
B2: Dùng thanh trượt hoặc dùng phím mũi tên để di chuyển thanh trượt lên xuống để chọn hình ảnh cần chèn.
B3: Chọn Insert để chèn.
B4: Chọn Close để đóng hộp hội thoại.
Chú ý:
- Sau khi chèn xong chúng ta muốn thay đổi hình ảnh khác thì Click chuột 2 lần vào hình ảnh để chọn thay hình ảnh khác.
- Sau khi chèn xong chúng ta chỉnh sữa lại hình ảnh bằng cách đưa trõ chuột đến các dấu mũi tên 8 hướng để chỉnh lại.
IV. Tạo hộp văn bản:Sử dụng Text box.
B1: Vào Insert ¨ Text box Drawing khi đó trên màn hình xuất hiện dấu “ + ”.
B2: Bấm giữ chuột trái rê đến vị trí cần vẽ rồi thả ra.
B3: Muốn chỉnh sữa lại Text box thì chọn text box đó và đưa trõ chuột đến các nút hiệu chỉnh để chỉnh sữa.
- Chọn đường viền cho text box hoặc màu cho text box thì chọn ở dưới thanh công cụ Drawing.
V. Hiêu ứng đặc biệt nhờ Word Art.
B1: Vào Insert ¦Picture ¦Word Art hộp hội thoại xuất hiện như sau:
B2: Chọn kiểu chữ cần trình bày trong hộp hội thaọi trên bằng cách click vào kiểu chữ và chọn OK.
VI. Tạo công thức toán học:
B1: Vào Insert -> object .
B2: Trong hộp hội thoại object chọn Microsoft Equation 3.0 bằng cách nhấn chọn OK xuất hiện hộp hội thoại
B2: Chọn loại công thức cần trình bày 
 như: ʃ, Σ, 	...
- Kết hợp chuột và phím chuột và phím để tạo công thức trong hộp hội thoại Equation.
- Sau khi soạn thảo xong công thức click chuột trở về bình thường.
- Muốn sửa đổi : Click chuột 2 lần lên công thức để tiến hành sửa đổi.
VII. Tạo đồ thị(tạo bảng phụ lục).
- Chọn Insert -> Picture -> Chart khi đó hộp hội thoại xuất hiện.
Thao tác: 
 - Hiệu chỉnh số liệu trong bảng Data Sheet.
- Chọn dạng đồ thị bằng cách Click chuột phải vào đồ thị đó và chọn Chart Type.
và chọn màu cho cột đồ thị.
- Hiệu chỉnh Font Chữ......
VIII. Vẽ hình trong văn bản.
 Muốn vẽ hình trong văn bản ta nên chọn biểu tượng trên thanh công cụ Drawing
Chọn loại đường vẽ sau đó con trõ xuất hiện dấu + và kéo rê chuột vẽ theo ý thích.
Ví dụ:	
	IV. Cũng cố dặn dò:
	1 .Cũng cố:
- Cách chèn hình ảnh trong văn bản, vẽ text box, sử dụng Word art.
- Chèn công thức toán học, vẽ hình trong văn bản....
	2.Dặn dò: Xem lại bài học và chuẩn bị làm bài thực hành số 9, 10.
Tiết thứ: 83 - 85
Bài dạy: Thực hành MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP 
Ngày soạn: 
	 Ngày giảng: 
+0000000000
Ngày soạn: 18/02/2006
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Sử dụng được cách tìm kiếm, thay thế một kí tự, một đoạn văn bản gõ tắt.
- Chèn hình ảnh, biểu tượng trang trí văn bản đẹp hơn.
- Sử dụng công thức toán học để soạn thảo công thức toán.
- Chèn hình ảnh trong văn bản.
- Tạo được bảng mục lục.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng máy, bài tập thực hành.
2. Học sinh:
- Bài cũ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Chia nhóm thực hành.
2. Nội dung thực hành: Làm bài tập 9, 10 ở giáo trình thực hành.
Tiết: 86 – 88
Bài dạy: ÔN TẬP
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Học sinh ôn lại một số kiến thức đã học: phần Hệ điều hành MS-DOS và phần soạn thảo văn bản.
-Học sinh thực hành thành thạo một số thao tác trong soạn thảo văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Phòng máy, giáo án.
2. Học sinh:
Bài cũ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định lớp
 Nội dung ôn tập:
Phần 1: Hệ điều hành MS-DOS.
Các nội dung cần nắm.
- Khái niệm hệ điều hành.
- Cách khởi động hệ điều hành.
- Một số quy ước khi gõ lệnh của hệ điều hành MS-DOS.
- Các thành phần của lệnh.
- Các kí tự thay thế.
- Tổ chức thông tin trên đĩa.
- Các nhóm lệnh cơ bản.
- Các tệp CONFIG.SYS và AUTOEXEC.BAT.
	Chi tiết:
- Thế nào là hệ điều hành ?
Cách khởi động MS-DOS.
Một số quy tắc khi gõ lệnh, các kí tự đại diện thay thế.
Thế nào là tập tin(file)?, quy tắc đặt tên của tập tin.
Thế nào là thư mục ?, cách đặt tên của thư mục.
Thế nào đường dẫn? có mấy loại đường dẫn.
* Các nhóm lệnh cơ bản:
Lệnh liên quan đến thư mục:
Lệnh tạo thư mục.
Lệnh xem thư mục, lệnh chuyển đổi thư mục hiện thời, lệnh xóa thư mục.
Lệnh liên quan đến tập tin.
Lệnh tạo tập tin.
Lệnh xem nội dung tập tin
Lệnh sao chép tập tin
Lệnh xóa tập tin...
* Các tệp CINFIG.SYS và AUTOEXEC.BAT.
Phần 2 NC:
Cách khởi động NC và thoát khỏi NC.
Cách sử dụng giao diện NC như: Hiển thị thanh menu, tắt mở các khung, thay đổi ổ đĩa làm việc của cửa sổ, tắt mở khung cửa sổ...
Phần 3: Phần soạn thảo văn bản:
- Mở mới để soạn thảo văn bản; chỉnh sửa văn bản; chèn hình ảnh,biểu tượng, công thức toán học....
- Cách sử dụng Tab, chèn kí tự lớn đầu dòng, chia cột, sử dụng Tex boxt...
- Cách vẽ bảng biểu, chèn cột, chèn dòng, gộp cột, gộp dòng, xóa dòng, trang trí bảng biểu.
- Cách tạo kiểu chữ(có thể dùng Word art, hoặc sử dụng Text Direction...).
- Đánh số trang cho văn bản, tạo tiêu đề trên và tiêu đề dưới.
Lưu văn bản.
BÀI TẬP:
Tạo thư mục:
C:\
K7
7A
7B
K8
8A
8B
8C
2. Xóa cây thư mục trên.
3. Tạo tệp THO.TXT trong thư mục K8
4. Sao chép tệp THO.TXT trong thư mục K8 sang thư mục K7.
5. Sao chép tệp THO.TXT trong C:\>K8 sang A:\>
6. Giải thích câu lệnh:
C:\>COPY NHAC.TXT A:\K8.
C:\>TYPE A:\K8\NHAC.TXT.
C:\> D:\ 8
7. Nêu chức năng của các tổ hợp phím trong NC.
Ctrl – O: Tắt/mở 2 khung cùng một lúc.
Ctrl –U: Đổi vị trí hai khung.
Ctrl – F1: Bật tắt cửa sổ bên trái.
Ctrl – F2: Bật tắt cửa sổ bên phải.
Alt – F1: Thay đổi ổ đĩa làm việc cho ổ đĩa trái.
Alt –F2 : Thay đổ ổ đĩa làm việc cho ổ đĩa phải.
8. Nêu các chức năng của chế độ soạn thảo văn bản.
File\open...
File\New...
File \save..
File\save as...
File \ Print..
File\ Print preview....
File\ page setup...
Edit\copy....
Edit\Cut...
Edit\Goto..
Edit\Paste..
Edit\Find...
Edit\Replace...
View\Heard and footer...
Insert \ page number...
Insert\symbol..
Insert\ File...
Insert\Picture....
Insert\Object..
Insert\Tex boxt....
Fortmat\Font..
Fortmat\ Tabs...
Fortmat\Drop Cap....
Fortmat\Text Direction....
Fortmat\Border and shading....
Fortmat\Colunms....
Table\ Insert \Table....
Table\Merge cell....
Table\Split cell.....
Table\deleta colunms....
Table\Delete Rows ....
Table\Insert colunms the left...
Table\ Insert\Rows Below...
Table \Insert\ Colunms the right.....
Table\Formula.....
Table\Sort......
Tiết: 89 – 90
Bài dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ II
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
	A. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được một số kiến thức đã học như : Hệ điều hành MS-DOS, NC.
	- Soạn thảo và trang trí văn bản theo đề ra.
	B.Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểmhướng dẫn làm bài kiểm tra.
Phần I: Lý thuyết: (30’)
A
KHOI 6
KHOI 7
KHOI8
KHOI9
Câu 1: Tạo cây thư mục sau(2)
Câu 2: Hãy giải thích ý nghĩa câu lệnh sau(1.5đ)
C:\>COPY THO.TXT A:\>KHOI6
C:\>TYPE A:\KHOI6\THO.TXT.
C:\> RD KHOI6.
C:\>DEL KHOI6\THO.TXT
Câu 3: Nêu chức năng của các tổ hợp phím trong sau trong NC.(1.5đ)
Crtl –O:
Crtl – U:
Alt – F1:
Crtl- F1:
Câu 4: Khoanh tròn câu trả lời đúng.(1đ)
Khi tạo mới một văn bản ta làm như sau:
a. File \Open
b. File\New
c. File\ Print
d. File\ Save as.
Câu 5: Để chèn kí tự đặc biệt trong văn bản ta làm như sau(1đ)
Insert\ Symbol
Insert\Object
Insert\Picture
Insret\Text boxt.
Câu 6: Để tạo kí tự lớn đầu dòng cho văn bản ta thực hiện như sau(1đ)
a.Format\ Font
b.Format\tabs
c.Format\Dropcap
d.Format\Text Direction...
Câu 7: Để đặt tiêu đề đầu hoặc cuối trang ta làm như sau(1đ)
a. View\Hearder and footer.
b. Insert \ page number.
c. Format\ Border and shading
d. File\Page setup
Câu 8: Để vẽ bảng biểu trong văn bản ta làm như sau(1đ)
a.Table\ Insert\ cell...
b.Table\Insert\ table
c.Table\Insert\ Column to the left.
d.Table\Insert\Rows Below.
Phần 2 :Thực hành (60’)
Hãy trình bày văn bản sau và lưu vào C:\> hki-ten.Doc.
Câu 1: Hãy tạo bảng hồ sơ nhân viên sau và tính tổng ở mục tổng (có dấu ?)
PHÒNG,BAN.............
HỒ SƠ NHÂN VIÊN
TT
Họ và tên
Chức vụ
Giới tính
Năm sinh
Lương
Năm công tác
nam
nữ
<5
5 đến 20
>20
1
Trần An
HT
x
1986
900.000
x
2
Hồ Anh
TP
x
1965
2.000.000
x
3
Lê Cẩm
NV
x
1974
800.000
x
Tổng cộng
?
Câu 2: Soạn thảo và chia cột như sau:
	 Đánh dấu X vào ô trống thực hiện nghi thức đội em đã biết.
a. Thuần thục ¨
b. Chưa thuần thục ¨
c. Thực hiện tốt ¨
d. Còn lúng túng ¨
e.Quay trái. ¨
f.Quay phải ¨
Câu 3: Soạn công thức sau:
 a, Al+ O2 = Al2O3
 b, %H = x 100 = = 60 => % CO = 40.
 c, Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O.
 d,	2CO + O2 à 2CO2.
Câu 4:Tạo văn bản như sau
 B
iết các quy tắc giao thông, các biển báo, biển chỉ dẫn tín hiệu: Đi xe thuận chiều, ngược chiều, xuống dốc, lên dốc, trường học, bệnh viện, đường nguy hiểm...
Biết £ thì em vẽ một số biển báo mà em biết vào giấy.
TRƯỜNG THCS TRIỆU LONG
TÍCH LUỸ CHUYÊN MÔN
	THƯ VIỆN
Năm học: 2006-2007
 Câu 5: Tạo nhãn sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docTin 8(14).doc