I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết ngôn ngữ LT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình và các câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ LT có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
2. Kỹ năng
- Hiểu được ví dụ về một chương trình.
- Mô tả được các từ khoá dành riêng cho ngôn ngữ LT.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo .
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung:
- Ví dụ về chương trình.
- Ngôn ngữ LT gồm những gì?
- Từ khoá và tên.
2. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh:Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp.
Tuần: 2 Tiết 3 Ngày soạn: 28 Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU Kiến thức - Biết ngôn ngữ LT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình và các câu lệnh. - Biết ngôn ngữ LT có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. Kỹ năng - Hiểu được ví dụ về một chương trình. - Mô tả được các từ khoá dành riêng cho ngôn ngữ LT. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo . II. CHUẨN BỊ Nội dung: - Ví dụ về chương trình. - Ngôn ngữ LT gồm những gì? - Từ khoá và tên. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh:Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tổ chức lớp (2’) Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh. + Lớp 8A1: + Lớp 8A2: Phân nhóm học tập Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: - CH1: Chương trình là gì? Việc tạo ra chương trình gồm mấy bước. - CH2: (Dành cho HS khá) - Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy. * Trả lời: - CH1: - Chương trình máy tính là dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. - Việc tạo ra một chương trình máy tính gồm hai bước: + Viết CT bằng ngôn ngữ LT. + Dịch CT thành ngôn ngữ máy để náy tính hiểu được. - CH2: - Trong ngữ máy, mọi lệnh điều khiển biểu diễn bằng các con số 0 và 1. Ngôn ngữ máy khó đọc và khó sử dụng. - Ngôn ngữ LT sử dụng các cụm từ tự nhiên nên dễ nhớ và dễ sử dụng. Bài mới: (1’) * Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết viết chương trình cần sử dụng một ngôn ngữ lập trình cụ thể như trong bài 1, để hiểu thêm về một số thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình nói chung, làm quen với câu trúc chương trình đơn giản nói riêng, bài học này sẽ giúp các em thực hiện điều này. *Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 8’ Hoạt động 1: Tìm hiểu Ví dụ về chương trình. 1. Ví dụ về chương trình: Program CT; Uese crt; Begin Writeln(‘chao cac ban’); End. - Đưa ra một CT minh hoạ đơn giản được viết bằng ngôn ngữ LT. - Sau khi dịch, kết quả chạy CT là dòng chữ “chào các bạn” được in ra trên màn hình. -> CT trên chỉ có 5 dòng lệnh, mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái. - Hình dung, theo dõi. - Chú ý cùng GV thảo luận nội dung này. - Chú ý lắng nghe 13’ Hoạt động2: Tìm hiểu về ngôn ngữ LT gồm những gì 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì: - Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và các qui tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. - Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi ngôn ngữ LT đều có bảng chữ cái riêng. Các câu lệnh chỉ được viết từ các bảng chữ cái đó. - Mỗi câu lệnh trong một CT được viết theo một quy tắc nhất định. - Chỉ ra các qui tắc mà hs cần phải tuân theo khi viết CT trong ngôn ngữ LT. - Lắng nghe. - Chú ý ghi nhớ nội dung. 10’ Hoạt động3: Tìm hiểu về từ khoá và tên 3. Từ khoá và tên: - Program :dùng để khai báo tên CT. - Uses :khai báo thư viện. - Từ khoá begin và end để khai báo điểm bắt đầu và điểm kết thúc. - Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ LT cũng như của chương trình dịch và thoả mãn: + Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. + Tên không được trùng với từ khoá. - Sử dụng VD trên minh hoạ cho hs về các thành phần của ngôn ngữ LT. - Program :dùng để khai báo tên CT. - Uses :khai báo thư viện. - Từ khoá begin và end để khai báo điểm bắt đầu và điểm kết thúc. - Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ LT cũng như của chương trình dịch. -? Chương trình dịch là gì? - Lắng nghe. - Lắng nghe, chú ý theo dõi. - Trả lời, GV điều chỉnh. 5’ Hoạt động 4: Củng cố * Bổ sung kiến thức: - Không. Các cụm từ sử dụng trong CT (từ khoá và tên) phải được viết bằng các kí tự trong bảng chữ cái trong ngôn ngữ LT. - Hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức. -? Giành cho HS khá: Ta có thể viết CT có các câu lệnh bằng tiếng việt được không? - Lắng nghe. - Trả lời. 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài cũ. Làm bài 1,2,3_Tr13/SGK. - Xem trước hai nội dung còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM — — —»@@&??«— — —
Tài liệu đính kèm: