A. Mục tiêu
- Định dạng được phông chữ và kiểu chữ
- Chọn màu cho phông
- Nắm được cách căn lề trong ô tính.
- Tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.
- Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính.
- Rèn luyện được các kỹ năng định dạng trên trang tính một cách thành thạo.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Bảng phụ hoặc máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài học ở sách giáo khoa.
- Vở ghi chép.
C. Tiến trình dạy học
Bài 6 Định dạng trang tính A. Mục tiêu - Định dạng được phông chữ và kiểu chữ - Chọn màu cho phông - Nắm được cách căn lề trong ô tính. - Tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số. - Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính. - Rèn luyện được các kỹ năng định dạng trên trang tính một cách thành thạo. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Giáo án. - Bảng phụ hoặc máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh - Chuẩn bị bài học ở sách giáo khoa. - Vở ghi chép. C. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Định dạng phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ (15 phút) GV: Em có thể định dạng văn bản hoặc số trong các ô tính với phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau hay không? GV: Em hãy nêu các bước thực hiện khi muốn thay đổi cỡ chữ của văn bản hoặc số trong trang tính: GV: Ta có thể thay đổi kiểu chữ đậm, nghiêng hoặc gạch chân. Các em có thể sử dụng các nút lệnh nào? GV: Chúng ta có thể đồng thời sử dụng nhiều nút này để có các kiểu chữ kết hợp như vừa đậm vừa nghiêng , vừa nghiêng vừa gạch chân Các phím tắt của các nút lệnh: - Chữ in đậm: Ctrl + B - Chữ nghiêng: Ctrl + I - Chữ gạch chân: Ctrl +U GV: Muốn tắt các nút lệnh ta làm ngược lại. VD: Muốn tắt chữ in đậm dùng tổ hợp phím: Ctrl + B HS: Ta có thể thực hiện được: 1.Chọn ô (hoặc các ô)cần đinh dạng 2.Nháy mũi tên ở ô Font 3. Chọn phông chữ thích hợp 3.Chọn cỡ chữ thích hợp. 1.Chọn ô (hoặc các ô)cần đinh dạng 2.Nháy mũi tên ở ô Size HS : Bold , Italic và Underline 1.Chọn ô (hoặc các ô)cần đinh dạng 2.Nháy vào nút Bold để chọn chữ đậm Hoạt động 2 Chọn màu phông (6 phút) GV: Mặc định, văn bản và số được hiển thị trên màn hình với màu đen. Để trang tính đẹp và dễ phân biệt ta có thể chọn màu chữ và số theo sở thích của mình. Để chọn màu cho phông các em sử dụng nút lệnh: Font Color 1.Chọn ô (hoặc các ô)cần đinh dạng 2.Nháy vào nút Font color 3.Nháy chọn màu Hoạt động 3 Căn lề trong ô tính (8 phút) GV: Mặc định văn bản được căn thẳng lề trái, còn các số được căn thẳng lề phải trong các ô tính. Nhưng chúng ta có thể căn lề bắng các nút lệnh , , trên thanh công cụ. Cách sử dụng các nút lệnh này tương tự nhau. Chú ý: 1.Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữa 2.Nháy vào nút Merge and Center Căn thẳng mép trái ô Căn thẳng mép phải ô Căn thẳng giữa ô 2.Nháy vào nút Center 1.Chọn ô (hoặc các ô)cần để căn thẳng giữa ô tính đinh dạng Hoạt động 4 Tăng hoặc giảm số thập phân của dữ liệu số (7 phút) GV: Ta có thể tăng thêm hoặc giảm bớt một chữ số thập phân: GV: Khi giảm bớt số chữ số thập phân, chương trình sẽ thực hiện quy tắc làm tròn. 2.Nháy vào nút Chọn ô(hoặc các ô) cần giảm chữ số thập phân Kết quả Hoạt động 5 Tô màu nền và đường biên của các ô tính (7 phút) GV: Màu nền giúp ta dễ dàng phân biệt và so sánh các miền dữ liệu khác nhau trên trang tính. Em nào có thể nêu các bước tô màu nền? Lưu ý: Sau khi được sử dụng để tô màu nền, nút lệnh Fill Color cho ta biết màu mới sử dụng trước đó. Để tô nhanh màu nền cho ô, ta chỉ cần nháy chuột trên nút lệnh 1.Chọn ô(hoặc các ô) cần tô màu nền 2.Nháy vào nút Fill Color để . chọn màu nền 3.Nháy chọn màu nền - Đường biên giúp cho ta trình bày bảng để dễ phân biệt. Sau khi được sử dụng để kẻ đường biên ,nút lệnh Borber cho thấy kiểu kẻ đường biên mới sử dụng trước đó.Để kẻ nhanh đường biên,ta chỉ cần nháy chuột trên nút lệnh 1.Chọn các ô cần kẻ đường biên 2.Nháy nút Borber để chọn kiểu vẽ đường biên 3.Nháy chọn kiểu kẽ đường biên Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Thực hành thành thạo các bước định dạng trang tính. - Chuẩn bị tốt cho bài thực hành trong tiết sau.
Tài liệu đính kèm: