Giáo án Tin học 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Trà

Giáo án Tin học 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Trà

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

• Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.

• Biết khái niệm mạng máy tính là gì.

• Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.

2. Kỹ năng:

• Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội

3. Thái độ:

• Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ

2. Học sinh: Xem trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp (1')

2. Kiểm tra bài cũ (thông qua)

3. Bài mới (2')

 Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thừơng hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là

 

doc 109 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thanh Trà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1	Ngày soạn: 10/8/2010
Tiết: 1	Ngày dạy: 18/8/2010
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
2. Kỹ năng: 
Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (thông qua)
3. Bài mới (2')
 Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thừơng hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là 
Bài 1 của chương 1
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (10')
- Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
- Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Trả lời theo ý hiểu
- Chia nhóm thảo luận trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét (bổ sung)
- Ghi bài nhận kiến thức
Vì sao cần mạng máy tính?
Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (25')
- Cho Hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
® Nhận xét, bổ sung
- Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
® Nhận xét, bổ sung
- Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. 
Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
- Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Kết hợp SGK trả lời
- Ghi nhận
- Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
- Ghi nhận
- Biết thêm kiến thức
- Kết hợp SGK thảo luận, trả lời
- Ghi bài.
2. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b) Các thành phần của mạng
Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,
Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
IV. CỦNG CỐ (5')
Trả lời câu 1,2 trang 10 SGK
V. DẶN DÒ (2')
Về nhà học bài, xem nội dung bài còn lại.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 1	Ngày soạn: 10/8/2010
Tiết: 2	Ngày dạy: 19/8/2010
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Biết vai trò của máy tính trong mạng.
Biết lợi ích của mạng máy tính.
2. Kỹ năng: 
Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (5')
	Câu hỏi: Khái niệm mạng máy tính? Một mạng máy tính gồm các thành phần gì? (10đ)
	Đáp án: Mục 2 bài 1
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (12')
- Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
- Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
- Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển.
- Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì? 
® Nhận xét
- Còn mạng diện rộng là gì?
®Nhận xét
- Giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.
- Kết hợp SGK trả lời các câu hỏi GV đưa ra
Ghi nhận kiến thức
 - Kết hợp SGK thảo luận trả lời 
- Ghi nhận kiến thức
- Kết hợp SGK thảo luận trả lời 
- Ghi nhận kiến thức
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
Mạng diện rộng(Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng (10')
- Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
- Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
- Máy chủ thường là máy như thế nào, có vai trò gì trong mạng?
- Máy trạm là máy như thế nào, có vai trò gì trong mạng?
®Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Kết hợp SGK, thảo luận trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra.
 - Ghi nhận kiến thức.
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server):
Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính (5')
- Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
® Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm từng lợi ích.
- Trả lời theo ý hiểu
- Biết lời ích của mạng máy tính, ghi nhận®
5. Lợi ích của mạng máy tính 
Dùng chung dữ liệu.
Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,
Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
IV. CỦNG CỐ (7')
Nhắc lại các kiến thức đã học
Trả lời câu 3,4,5,6,7 trang 10 SGK
V. DẶN DÒ (1')
Về nhà học bài.
Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
	Tuần: 2	Ngày soạn: 16/8/2010
Tiết: 3	Ngày dạy: 25/8/2010
Bài 2. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Biết Internet là gì, những lợi ích của Internet
Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
2. Kỹ năng: 
Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5-7')
Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây? (10đ)
Đáp án: Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
 + Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
 + Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
3. Bài mới
Ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn cầu Internet thì sao. Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay
Bài 2
MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì? (15')
- Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy cho biết Internet là gì?
- Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó? 
®Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
®Nhận xét, giải thích: Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá nhân nào nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi phần của mạng, có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất( giao thức TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.
- Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính thông thường khác?
® Nhận xét
- Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn sàng chia sẻ những kiến thức và hiểu biết có mình trên Internet không?
® Có rất nhiều người dùng sẵn sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu biết cũng như các sản phẩm của mình trên Internet. Theo em, các nguồn thông tin mà internet cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không?
®Nhận xét , chốt lại, giải thích: Khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng có nhiều các dịch vụ được cung cấp trên Internet nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng. Vậy Internet có những dịch vụ nào à Giới thiệu mục 2.
- Dựa vào SGK thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Hiểu khái niệm, ghi bài.
 ... áo viên
V. Nhận xét tiết thực hành: (3')
	Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hsĐồng thời, vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó
VI. Dặn dò: (1')
	Xem lại kiến thức các bài học trước , chuẩn bị trước bài 12 "Tạo các hiệu ứng động".
VII. Rút kinh nghiệm:
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
Bài 12. TẠO CÁC HIỆU ỨNG ĐỘNG 
I. Mục tiêu :
*Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản:
- Biết vai trò và tác dụng của các hiệu ứng động khi trình chiếu và phân biệt được hai dạng hiệu ứng động
- Biết tạo các hiệu ứng động có sẳn cho bài trình chiếu và sử dụng khi trình chiếu
- Biết sử dụng các hiệu ứng một cách hợp lý
*Kỹ năng: 
- Tạo được các hiệu ứng động
*Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc thực hành
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Chuyển trang chiếu
GV: Đặt vấn đề: Khi trình chiếu, ta có thể thay đổi cách thức xuất hiện của trang chiếu, ví dụ như cho trang chiếu xuất hiện chậm hơn hoặc giống như cuộn giấy được mở dần raTa gọi đó là hiệu ứng chuyển trang chiếu.
GV: Cho HS quan sát trên màn hình.
- Hiệu ứng chuyển được đặt cho từng trang chiếu và chỉ có thể đặt duy nhất một kiểu hiệu ứng cho một trang chiếu.
GV: Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: Cùng với kiểu hiệu ứng, ta có thể chọn thêm các tùy chọn nào để điều khiển.
GV: Nhấn mạnh lại và nêu các bước đặt hiệu ứng chuyển cho các trang chiếu.
GV: Giới thiệu hình 96, SGK cho HS quan sát và giải thích thêm về các tùy chọn điều khiển việc chuyển trang chiếu
HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: Cùng với kiểu hiệu ứng, ta có thể chọn thêm các tùy chọn nào để điều khiển.
HS quan sát và giải thích thêm về các tùy chọn điều khiển việc chuyển trang chiếu
1. Chuyển trang chiếu
Các tuỳ chọn sau đây để điều khiển:
Thời điểm xuất hiện trang chiếu (sau khi nháy chuột hoặc tự động sau một khoảng thời gian định sẵn);
Tốc độ xuất hiện của trang chiếu;
Âm thanh đi kèm khi trang chiếu xuất hiện.
Các bước đặt hiệu ứng chuyển cho các trang chiếu như sau:
Chọn các trang chiếu cần tạo hiệu ứng.
Mở bảng chọn Slide Show và nháy Slide Transition. 
Nháy chọn hiệu ứng thích hợp trong ngăn xuất hiện sau đó ở bên phải cửa sổ (h. 96).
Có hai tuỳ chọn điều khiển việc chuyển trang:
On mouse click: Chuyển trang kế tiếp sau khi nháy chuột.
Automatically after: Tự động chuyển trang sau một khoảng thời gian (tính bằng giây). 
Nếu muốn áp dụng một hiệu ứng chuyển cho tất cả các trang chiếu của bài trình chiếu, ta nháy nút Apply to All Slides.
No Transition (không hiệu ứng) là ngầm định
Hoạt động 2: Tạo hiệu ứng động cho đối tượng.
GV: Đặt vấn đề: Ngoài việc tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu, còn có thể tạo hiệu ứng động cho các đối tượng (văn bản, hình ảnh...) trên các trang chiếu. Điều đó có lợi ích gì?
HS: Tham khảo SGK, giúp thu hút sự chú ý của người nghe những nội dung cụ thể trên trang chiếu, làm sinh động quá trình trình bày và quant lý tốt hơn việc truyền đạt thông tin.
GV: Giới thiệu hình 97-SGK và nêu các bước tạo hiệu ứng cho các đối tượng trên trang chiếu.
GV: Tương tự như hiệu ứng chuyển trang chiếu, nếu muốn áp dụng hiệu ứng đã chọn cho mọi trang chiếu trong bài trình chiếu ta làm thế nào?
GV: Có thể nêu thêm cách đặt các hiệu ứng động tùy chọn bằng cách sử dụng lệnh Slide Show ®Custom Animation.KHác với các hiệu ứng động có sẵn, với lệnh này chúng ta có thể:
Tạo hiệu ứng động cho mọi đối tượng trên trang chiếu.
Thiết đặt cách thức xuất hiện(tự động hoặc sau khi nháy chuột), tốc độ và trật tự xuất hiện của các đối tượng.
2. Tạo hiệu ứng động cho đối tượng
Cách đơn giản nhất để tạo hiệu ứng động cho các đối tượng 
Chọn các trang chiếu cần tạo hiệu ứng cho các đối tượng trên đó. Chọn các trang chiếu cần áp dụng hiệu ứng động có sẵn.
Mở bảng chọn Slide Show và nháy Animation Schemes. 
Nháy chọn hiệu ứng thích hợp trong ngăn bên phải cửa sổ.
Muốn áp dụng hiệu ứng đã chọn cho mọi trang chiếu trong bài trình chiếu, cần nháy nút Apply to All Slides.
Củng cố
- Hiệu ứng trong bài trình chiếu là gi? Có mấy dạng hiệu ứng động?
 - Nêu lợi ích của việc sử dụng hiệu ứng động trong bài trình chiếu?
 Dặn dò
Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Đọc phần ghi nhớ.
VII. Rút kinh nghiệm:
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
Bài 12. TẠO CÁC HIỆU ỨNG ĐỘNG (tt)
I. Mục tiêu :
*Kiến thức: Giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản:
- Biết vai trò và tác dụng của các hiệu ứng động khi trình chiếu và phân biệt được hai dạng hiệu ứng động
- Biết tạo các hiệu ứng động có sẳn cho bài trình chiếu và sử dụng khi trình chiếu
- Biết sử dụng các hiệu ứng một cách hợp lý
*Kỹ năng: - Tạo được các hiệu ứng động
*Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc thực hành
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động1: Sử dụng các hiệu ứng động.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời những câu hỏi sau:
- Lợi ích của việc tạo hiệu ứng động là gi?
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng hiệu ứng động?
GV: Chốt lại nội dung chính.
 HS đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời những câu hỏi
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời
3. Sử dụng các hiệu ứng động.
Tạo các hiệu ứng động giúp cho việc trình chiếu trở nên hấp dẫn và sinh động hơn. 
Không nên sử dụng quá nhiều hiệu ứng.
Cần cân nhắc xem hiệu ứng đó có giúp cho nội dung trang chiếu rõ ràng và hiệu quả hơn không.
Hoạt động 2: Một vài lưu ý khi tạo bài trình chiếu.
GV: yêu cầu HS đọc SGK sau đó đưa ra đoạn trang chiếu (có cỡ quá nhỏ, nhiều màu sắc, nền lòe loẹt, trình bày quá nhiều hình ảnh hoặc đoạn phim...). Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận xét các đoạn trình chiếu đó và cho ý kiến.
GV: Chốt lại các ý kiến của HS và đưa ra nhanạ xét chung.
- Tóm lại, muốn tạo một bài trình chiếu hấp dẫn, có tính thẩm mỹ ta cần lưu ý những yếu tố gi?
GV: Chốt lại kiến thức chính.
HS: Các nhóm đại diện trả lời
HS: Trả lời.
4. Một vài lưu ý khi tạo bài trình chiếu.
Trước hết, hãy xây dựng dàn ý của bài trình chiếu và chọn nội dung văn bản cũng như hình ảnh và các đối tượng khác một cách thích hợp.
Nội dung của mỗi trang chiếu chỉ nên tập trung vào một ý chính.
Nội dung văn bản trên mỗi trang chiếu càng ngắn gọn càng tốt. Không nên có quá nhiều mục liệt kê trên một trang chiếu (tối đa là 6).
Màu nền và định dạng văn bản, kể cả vị trí các khung văn bản cần được sử dụng thống nhất trên trang chiếu. 
Khi tạo nội dung cho các trang chiếu cần tránh:
Các lỗi chính tả;
Sử dụng cỡ chữ quá nhỏ;
Quá nhiều nội dung văn bản trên một trang chiếu; 
Màu nền và màu chữ khó phân biệt. 
IV. Củng cố:
Hiệu ứng trong bài trình chiếu là gi? Có mấy dạng hiệu ứng động?
Nêu lợi ích của việc sử dụng hiệu ứng động trong bài trình chiếu?
Khi sử dụng các hiệu ứng động cần chú ý điều gì?
Khi tạo bài trình chiếu cần chú ý gì?
V. Dặn dò:
Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Đọc phần ghi nhớ.
VII. Rút kinh nghiệm:
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
Bài thực hành 9 
HOÀN THIỆN BÀI TRÌNH CHIẾU 
VỚI HIỆU ỨNG ĐỘNG 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
Biết vai trò của hiệu ứng trên trang chiếu .
2. Kĩ năng: 
 Tạo được các hiệu ứng động cho các trang chiếu.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc thực hành
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận nội dung thực hành (10')
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu Bài 1SGK trang 115.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nêu lên thắc mắc của mình.
→Giải đáp thắc mắc (nếu có)
- Đọc Bài 1
- Thảo luận đưa ra nêu thắc mắc.
- Ghi nhớ cách thực hiện
Bài 1 (SGK trang 115)
Hoạt động 2: Thực hành (25')
- Cho học sinh vào máy thực hành.
- Quan sát theo dõi quá trình thực hành của học sinh, hướng dẫn thêm nếu thấy cần.
- Vào máy thực hành nội dung vừa thảo luận
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành (5')
- Yêu cầu học sinh thực hiện một vài thao tác liên quan đến nội dung thực hành → ghi điểm một vài học sinh
- Thực hiện thao tác theo yêu cầu giáo viên
V. Nhận xét tiết thực hành: (3')
	Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hsĐồng thời, vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó
VI. Dặn dò: (1')
	Xem lại kiến thức các bài học trước, xem tiếp phần còn lại của bài.
VII. Rút kinh nghiệm:
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
Bài thực hành 9 
HOÀN THIỆN BÀI TRÌNH CHIẾU 
VỚI HIỆU ỨNG ĐỘNG (tt)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
Biết vai trò của hiệu ứng trên trang chiếu .
2. Kĩ năng: 
 Tạo được các hiệu ứng động cho các trang chiếu.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc thực hành
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận nội dung thực hành (10')
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu Bài 2 SGK trang 116.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nêu lên thắc mắc của mình.
→Giải đáp thắc mắc (nếu có)
- Đọc Bài 2
- Thảo luận đưa ra nêu thắc mắc.
- Ghi nhớ cách thực hiện
Bài 2 (SGK trang 116)
Hoạt động 2: Thực hành (25')
- Cho học sinh vào máy thực hành.
- Quan sát theo dõi quá trình thực hành của học sinh, hướng dẫn thêm nếu thấy cần.
- Vào máy thực hành nội dung vừa thảo luận
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành (5')
- Yêu cầu học sinh thực hiện một vài thao tác liên quan đến nội dung thực hành → ghi điểm một vài học sinh
- Thực hiện thao tác theo yêu cầu giáo viên
V. Nhận xét tiết thực hành: (3')
	Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hsĐồng thời, vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó
VI. Dặn dò: (1')
	Xem lại kiến thức các bài học trước, bài thực hành 10 « Thực hành tổng hợp ».
VII. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIN HOC 9 3 COT.doc