I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nhu cầu cần có cấu trúc lặp trong ngôn ngữ lập trình
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần
- Hiểu được hoạt động của câu lệnh lặp với số lần biết trước for do trong Pascal
2. Kĩ năng:
- Viết đúng cú pháp câu lệnh for do trong một tình huống đơn giản
- Biết lệnh ghép trong Pascal.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
- Tích cực học tập
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thử, trực quan, thảo luận nhóm, thử.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, tài liệu, giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy vi tính
2. Học sinh:
- Đọc trước bài và học bài ở nhà.
- SGK, đồ dùng học tập: máy vi tính
Ngày soạn: 06/01/2010 Ngày dạy: 12/01/2010 Tuần 20: Tiết 38: Bài 7: CÂU LỆNH LẶP (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nhu cầu cần có cấu trúc lặp trong ngôn ngữ lập trình - Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần - Hiểu được hoạt động của câu lệnh lặp với số lần biết trước fordo trong Pascal 2. Kĩ năng: - Viết đúng cú pháp câu lệnh fordo trong một tình huống đơn giản - Biết lệnh ghép trong Pascal. 3. Thái độ: - Ham thích môn học. - Tích cực học tập II. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp thử, trực quan, thảo luận nhóm, thử. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, tài liệu, giáo án. - Đồ dùng dạy học: máy vi tính 2. Học sinh: - Đọc trước bài và học bài ở nhà. - SGK, đồ dùng học tập: máy vi tính IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: Ví dụ về câu lệnh lặp (14’) Gv: Các ngôn ngữ lập trình thường có nhiều dạng câu lệnh lặp. Câu lệnh lặp thường gặp trong ngôn ngữ lập trình Pascal có dạng như sau. Gv: Giới thiệu câu lệnh lặp Fordo cho Hs biết. Hs: Quan sát, ghi vào vở. Gv: Cho Hs quan sát chương trình của 2 ví dụ trong Sgk. Chạy thử cho Hs quan sát. Gv: Hai câu lệnh lặp ở 2 ví dụ trên có gì khác nhau? Hs: Trả lời. Gv: Giải thích cho Hs biết vì sao có cặp từ khoá begin.. end Hs: Ghi ví dụ vào vở. Hs: Gõ 2 ví dụ lên máy, chạy thử. Hoạt động 2: Tính tổng và tích bằng câu lệnh (16’) Gv: Cho Hs quan sát đoạn chương trình tính tổng n số tự nhiên, với n là số tự nhiên được nhập từ bàn phím (Pascal). Hs: Quan sát. Gv: Theo công thức tính tổng ta cần khai báo bao nhiêu biến? Hs: Trả lời. Gv: Kiểu biến là gì? Hs: Trả lời. Gv: Trong 2 biến thì biến nào có giá trị được nhập từ bàn phím? Hs: Trả lời. Gv: Đối với những dữ liệu có kiểu nguyên lớn thì ta phải khai báo kiểu dữ liệu là longint. Gv: Chạy thử chương trình cho Hs quan sát. Hs: Gõ chương trình lên máy và chạy thử. Gv: Giải thích chương tính tích cho Hs biết. Chạy thử cho Hs quan sát. Hs: Gõ chương trình lên máy, chạy chương trình. 3. Ví dụ về câu lệnh lặp: Cú pháp câu lệnh lặp với số lần biết trước trong Pascal. For := to do ; Trong đó: For, to, do là các từ khóa Vd1: Chương trình in ra màn hình thứ tự lần lặp. Var i : integer; Begin for i: = 1 to 20 do writeln(‘Day la lan lap thu’, i); readln; end. Vd2: Chương trình ghi nhận vị trí 10 chữ O rơi từ trên xuống. Ues crt; Var i : integer; Begin clrscr; for i : = 1 to 20 do begin writeln(‘O’); delay(200); end; readln; end. *Lưu ý: Câu lệnh có sử dụng câu lệnh ghép thì phải đặt trong hai từ khóa begin end. 4. Tính tổng và tích bằng câu lệnh: Vd1: Chương trình tính tổng n số tự nhiên đầu tiên, với n là số tự nhiên được nhập từ bàn phím. S = 1 + 2 + 3 + + n Program Tinh_tong; Var n,i:integer; S:longint; Begin write(‘Nhap so n = ‘); readln(n); S:= 0; for i:= 1 to n do S:= S+i; writeln(‘Tong cua’, n, ‘ so tu nhien dau tien S = ‘, S); readln; end. * Kiểu longint có phạm vi từ -231 đến 231 – 1. Vd2: Chương trình tính tích n số tự nhiên, với n là số tự nhiên được nhập từ bàn phím. n! = 1.2.3.n Program Tinh_Giai_Thua; Var n,i:integer; p:longint; begin write(‘Nhap so n = ‘); readln(n); p:= 1; for i:= 1 to n do p:= p * i; writeln( n, ‘! = ‘, p); readln; end. 3. Củng cố: (13’) - Nhắc lại kiến thức đã học. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6 trong Sgk. 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, làm bài tập trong Sgk. - Coi trước bài thực hành 5:”Sử dụng lệnh lặp fordo”
Tài liệu đính kèm: