Giáo án Tin học 8 - Tiết 34: Ôn tập - Năm học 2009-2010 - Ngô Thị Thùy Dung

Giáo án Tin học 8 - Tiết 34: Ôn tập - Năm học 2009-2010 - Ngô Thị Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 Kiểm tra kiến thức của Hs từ đầu năm học.

 2. Kĩ năng:

 Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy tổng hợp.

 3. Thái độ:

 - Ham thích môn học.

 - Tích cực học tập

II. PHƯƠNG PHÁP:

 Phương pháp thử, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành.

III. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 - SGK, tài liệu, giáo án.

 - Đồ dùng dạy học: máy vi tính

 2. Học sinh:

 - Đọc trước bài và học bài ở nhà.

 - SGK, đồ dùng học tập: máy vi tính

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1086Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 34: Ôn tập - Năm học 2009-2010 - Ngô Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/12/2009
Ngày dạy: 14/12/2009
Tuần 17:	
Tiết 34: 	ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
 Kiểm tra kiến thức của Hs từ đầu năm học.
	2. Kĩ năng:
	 Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy tổng hợp.
	3. Thái độ:
	- Ham thích môn học.
	- Tích cực học tập
II. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp thử, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- SGK, tài liệu, giáo án.
	- Đồ dùng dạy học: máy vi tính
	2. Học sinh:
	- Đọc trước bài và học bài ở nhà.
	- SGK, đồ dùng học tập: máy vi tính
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp. 
	2. Bài mới:
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung
Gv: Đưa ra các kiến thức trọng tâm để Hs về nhà ôn tập chuẩn bị thi HK1.
Hs: Ghi nội dung các kiến thức cần phải học vào vở.
Hs: Thảo luận và trả lời các câu hỏi ôn tập.
Gv: Nhận xét.
Câu 1: 
	Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. 
	Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. 
	Việc tạo chương trình trên máy tính gồm 2 bước: 
Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
Câu 2. 
	Từ khoá: Đó là các từ vựng để giao tiếp giữa người và máy. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
	Ví dụ: Program, begin, end
Câu 3.
	Tên: Là 1 dãy các kí tự được dùng để chỉ tên hằng, tên biến, tên chương trình,  Tên được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số, nhưng không được bắt đầu bằng chữ số và không chứa dấu cách.
	Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc :
	+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau
 	 	+ Tên không được trùng với các từ khoá.
Câu 4.
	Cấu trúc chung của chương trình gồm có 2 phần:
	- Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: 
	+ Khai báo tên chương trình.
	+ Khai báo các thư viện ( chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác.
	Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình
	- Phần thân cuả chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
Câu 5. 
	Các câu lệnh giao tiếp giữa người và máy tính:
Thông báo kết quả máy tính: Write, Writeln
Nhập dữ liệu: Read, Readln
Tạm ngừng chương trình: Delay, readln;
	VD: 	Write (‘ Nhap du lieu cua 2 so a, b: ‘); 
 	Readln (a, b);
 	Delay (3000); {Chương trình sẽ tạm ngừng trong 3s}
 	Readln; {Chương trình sẽ tạm ngừng chờ người dùng ấn phím Enter rồi sẽ thực hiện tiếp}
Câu 6: 
	Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: 
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer 
Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1.
real 
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Các phép toán số học trong ngôn ngữ Pascal:
Kí hiệu
Phép toán
Kiểu dữ liệu
+
cộng 
số nguyên, số thực
-
trừ 
số nguyên, số thực
*
nhân 
số nguyên, số thực
/
chia
số nguyên, số thực
div
chia lấy phần nguyên 
số nguyên
mod
chia lấy phần dư 
số nguyên
Câu 7: 
	- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
	Var : ;
	Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến
	VD: Var m,n : interger;
	S : real; 
	Thongbao: string;
	- Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
	Const = ;
	Const là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo hằng.
	VD: Const a = 10;
	 Pi = 3.14;
Câu 8.
	Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
	Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: 
	- Bước 1 : Xác định bài toán là xác định (thông tin vào - INPUT) và kết quả cần xác định (thông tin ra -OUTPUT).
	- Bước 2 : Thiết lập phương án giải quyết (xây dựng thuật toán) là tìm, lựa chọn thuật toán và mô tả nó bằng ngôn ngữ thông thường.
	- Bước 3 : Viết chương trình (lập trình) là diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. 
Câu 9: 
	Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước
	Thuật toán đổi giá trị của 2 biến x và y: 
	* Xác định bài toán : 
	INPUT: 2 biến x, y có giá trị tương ứng là a,b.
	OUTPUT: 2 biến x, y có giá trị tương ứng là b,a.
	* Mô tả thuật toán :
	B1: z ß x { Sau bước này giá trị của z sẽ bằng a }
	B2: x ß y { Sau bước này giá trị của x sẽ bằng b }
	B3: y ß z { Sau bước này giá trị của y sẽ bằng giá trị của z, chính là giá trị ban đầu của biến x }
Câu 10.
 	Cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. 
Dạng thiếu: If then ;
Dạng đủ: If then 
 	 Else ;
Ví dụ: If a> b then write (a);
 If a>b then Max := a else Max:= b;
1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì? Việc tạo chương trình trên máy tính gồm mấy bước?
2. Từ khoá là gì? Cho ví dụ?
3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên?
4. Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
5. Trình bày các câu lệnh giao tiếp giữa người và máy tính. Cho ví dụ.
6. Các kiểu dữ liệu cơ bản và kí hiệu các phép toán trong Turbo Pascal?
7. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho ví dụ?
8. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
9. Thuật toán là gì? Trình bày thuật toán đổi giá trị cuả hai biến x và y? 
10. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?
3. Củng cố: 
	 Chốt lại kiến thức trọng tâm đã học.
4. Dặn dò: 
	- Về nhà học bài, thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docon tap tiet 34.doc