Giáo án Tin học 8 - Tiết 24: Bài tập - Năm học 2010-2011 - Lê Hoàng Minh

Giáo án Tin học 8 - Tiết 24: Bài tập - Năm học 2010-2011 - Lê Hoàng Minh

I. MỤC TIÊU:

 Học sinh rèn luyện đểt nắn vững thuật toán biến đổi để di được từ bài toán đến chương trình. Biết khái niệm bài toán, thuật toán.

 Bước đầu: Biết các bước giải bài toán trên máy tính; Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản; Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số. Và viết được chương trình của một bài toán. Và làm thành thục.

 Yêu thích môn tin học. Có trí hướng phấn đấu vươn lên trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.

- Đọc tài liệu ở nhà trước khi

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU

 − Giải quyết vấn đề.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức.

2. Kiểm tra.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 24: Bài tập - Năm học 2010-2011 - Lê Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
Học sinh rèn luyện đểt nắn vững thuật toán biến đổi để di được từ bài toán đến chương trình. Biết khái niệm bài toán, thuật toán.
Bước đầu: Biết các bước giải bài toán trên máy tính; Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản; Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số. Và viết được chương trình của một bài toán. Và làm thành thục.
Yêu thích môn tin học. Có trí hướng phấn đấu vươn lên trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- Đọc tài liệu ở nhà trước khi 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
	− Giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Tổ chức.
Kiểm tra.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠY ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên nêu bài toán 5: 
Bài 5: 
 Cho ba biến x, y và z. Hóy mụ tả thuật toỏn đổi giá trị của các biến nói trên để x, y và z có giá trị tăng dần. Hóy xem lại Vớ dụ 5 để tham khảo
 * Cho học sinh làm theo nhón rồi gọi học sinh lên trình bài
 * Học sinh trả lời , có thể lên bảng viết.
 * Cho học sinh nhận xét
 * Giáo viên nhận xét và sửa lại bài cho học sinh
Bài 5: (Không ở SGK)
Học sinh làm và trả lời dựa vào bài 4
Giải:
 Trước hết, nếu cần, ta hoán đổi giá trị hai biến x và y để chúng có giá trị tăng dần. Sau đó lần lượt so sánh z với x và z với y, sau đó thực hiện các bước hoán đổi giá trị cần thiết (xem lại ví dụ 5 trong bài 5, SGK).
INPUT: Ba biến x, y và z.
OUTPUT: Ba biến x, y và z có giá trị tăng dần.
Bước 1. Nếu x £ y, chuyển tới bước 3.
Bước 2. t ¬ x, x ¬ y, y ¬ t. (t là biến trung gian. Sau bước này x và y có giá trị tăng dần.)
Bước 3. Nếu y £ z, chuyển tới bước 6.
Bước 4. Nếu z < x, t ¬ x, x ¬ z và z ¬ t, (với t là biến trung gian) và chuyển đến bước 6.
Bước 5. t ¬ y, y ¬ z và z ¬ t.
Bước 6. Kết thúc thuật toán.
Giáo viên nêu bài toán 6 SGK (GV cho thêm câu b) 
Bài 6: (Là bài 5 ở SGK)
 Hóy mụ tả thuật toỏn giải cỏc bài tóan sau:
Tớnh tổng cỏc phần tử của dóy số A = {a1, a2,..., an} cho trước.
Nhập n số a1, a2, ..., an từ bàn phớm và ghi ra màn hỡnh số nhỏ nhất cỏc số đó. Số n cũng được nhập từ bàn phím. 
 * Cho học sinh làm theo nhón rồi gọi học sinh lên trình bài
 * Học sinh trả lời , có thể lên bảng viết.
 * Cho học sinh nhận xét
 * Giáo viên nhận xét và sửa lại bài cho học sinh
Bài 6: (SGK và gv cho thêm phần b)
Học sinh làm theo 2 nhóm rồi cử một bạn lên trả lời ở bảng.
Giải:
a) Tính tổng các phần tử của dãy số A = {a1, a2,..., an} cho trước.
INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an.
OUTPUT: Tổng S = a1 + a2 +... + an.
Bước 1. S ¬ 0; i ¬ 0.
Bước 2. i ¬ i + 1.
Bước 3. Nếu i £ n, S ¬ S + ai và quay lại bước 2. 
Bước 4. Thông báo S và kết thúc thuật toán.
b) Tìm số nhỏ nhất trong dãy n số a1, a2, ..., an cho trước. Thuật toán này tương tự như thuật toán tìm giá trị lớn nhất trong dãy n số đã cho (xem ví dụ 6, bài 5). Điều khác biệt là thêm các bước nhập số n và dãy n số a1, a2, ..., an.
INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an.
OUTPUT: Min = Min{ a1, a2, ..., an}
Bước 1. Nhập n và dãy n số a1, a2,..., an.
Bước 2. Gán Min ¬ a1; i ¬ 1.
Bước 3. i ¬ i + 1.
Bước 4. Nếu i > n, chuyển đến bước 6.
Bước 5. Nếu ai ≥ Min, quay lại bước 3. Trong trường hợp ngược lại, gán Min ¬ ai rồi quay lại bước 3. 
Bước 6. Ghi giá trị Min ra màn hình và kết thúc thuật toán.
Giáo viên nêu bài toán 7: SGK (GV cho thên câu b) : 
Bài 7: (Là bài 6 ở SGK)
 Hóy mụ tả thuật toỏn tính tổng các số dương trong dóy số A = {a1, a2,..., an} cho trước
 * Cho học sinh làm theo nhón rồi gọi học sinh lên trình bài
 * Học sinh trả lời , có thể lên bảng viết.
 * Cho học sinh nhận xét
 * Giáo viên nhận xét và sửa lại bài cho học sinh
Bài 7: (Bài 6 SGK)
 Học sinh làm. Học sinh lên bảng làm còn lại giáo viên thu nháp để chấm.
Giải:
Tính tổng các số dương trong dãy số A = {a1, a2,..., an} cho trước.
INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an.
OUTPUT: S = Tổng các số ai > 0 trong dãy a1, a2,..., an.
Bước 1. S ¬ 0; i ¬ 0.
Bước 2. i ¬ i + 1.
Bước 3. Nếu ai > 0, S ¬ S + ai; ngược lại, giữ nguyên S. 
Bước 4. Nếu i £ n, và quay lại bước 2.
Bước 5. Thông báo S và kết thúc thuật toán.
Giái viên nêu bài 8: 
Hóy mụ tả thuật toỏn giải cỏc bài toỏn sau:
 Đếm số các số dương trong dóy số A = {a1, a2,.., an} cho trước. 
Tỡm vị trớ của số dương đầu tiên trong dóy số A = {a1, a2,..., an} cho trước, tính từ phải sang trỏi.
* Cho học sinh làm theo nhón rồi gọi học sinh lên trình bài
 * Học sinh trả lời , có thể lên bảng viết.
 * Cho học sinh nhận xét
 * Giáo viên nhận xét và sửa lại bài cho học sinh
Bài 8:
Học sinh làm ra vở. 
Một học sinh lên bảng làm.
Giải:
a) Đếm số các số dương trong dãy số A = {a1, a2,.., an} cho trước.
INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an.
OUTPUT: Soduong = Số các số ai > 0.
Bước 1. Gán Soduong ¬ 0, i ¬ 0.
Bước 2. i ¬ i + 1.
Bước 3. Nếu i > n, chuyển đến bước 5.
Bước 4. Nếu ai > 0, gán Soduong ¬ Soduong +1 rồi quay lại bước 2. Trong trường hợp ngược lại, cũng quay lại bước 2. 
Bước 5. Thông báo giá trị Soduong và kết thúc thuật toán.
b) Tìm vị trí của số dương đầu tiên trong dãy số A = {a1, a2,..., an} cho trước, tính từ phải sang trái.
INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an.
OUTPUT: Vitri = Vị trí của số dương đầu tiên trong dãy số a1, a2,..., an, tính từ phải sang trái.
Bước 1. Gán i ¬ n. 
Bước 2. Nếu ai > 0, chuyển tới bước 5.
Bước 3. Gán i ¬ i - 1. 
Bước 4. Nếu i < 1, chuyển tới bước 5; ngược lại, quay lại bước 2.
Bước 5. Thông báo giá trị Vitri = i và kết thúc thuật toán. 
Củng cố:
Cho học sinh nhắc lại các bước giải của 4 bài toán trên.
Giáo viên nhắc lại cách làm của 4 bài toán trên lần nữa cho học sinh nắm vững hơn.
Học sinh nhắc lại và nghe giáo viên nhắc lại
Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần.
Làm các bài tập còn lại,
Đọc bài mới để giờ sau học.
Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 24.doc