Giáo án Tin học 8 - Tiết 21: Từ bài toán đến chương trình (Tiếp theo) - Năm học 2009-2010

Giáo án Tin học 8 - Tiết 21: Từ bài toán đến chương trình (Tiếp theo) - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- Vận dụng cách mô tả thuật toán để giải bài toán: Tìm diện tích hình A được ghép từ một hình chữ nhật và một hình bán nguyệt, tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.

II. Chuẩn bị:

GV: 1 hình chữ nhật, một hình bán nguyệt bằng bìa cứng.

HS: SGK, dụng cụ học tập đầy đủ, hai cái ly, 100g hạt đậu.

III. Hoạt động dạy học:

1/ Ổn định tổ chức: Yêu cầu hs báo cáo sĩ số, kiểm diện học sinh, nộp câu hỏi TN, nộp bài tập về nhà (1’).

2/ Kiểm tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 21: Từ bài toán đến chương trình (Tiếp theo) - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TIN HỌC 8
Tiết PPCT: 21
Ngày soạn: 19/10/2009
Ngày dạy: 26/10/2009 – 31/10/2009 
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (TT)
I. Mục tiêu:
- Vận dụng cách mô tả thuật toán để giải bài toán: Tìm diện tích hình A được ghép từ một hình chữ nhật và một hình bán nguyệt, tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
II. Chuẩn bị:
GV: 1 hình chữ nhật, một hình bán nguyệt bằng bìa cứng.
HS: SGK, dụng cụ học tập đầy đủ, hai cái ly, 100g hạt đậu.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tổ chức: Yêu cầu hs báo cáo sĩ số, kiểm diện học sinh, nộp câu hỏi TN, nộp bài tập về nhà (1’).
2/ Kiểm tra bài cũ: 
5’
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Đặt câu hỏi chung cho cả lớp:
1. Thuật toán là gì?
2. Trình bày thuật toán pha 1 ly trà đường nóng.
- Y/c 1 HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
- Y/c nhóm HS nhận xét, đánh giá HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV (câu 1 trình bày khái niệm thuật toán, câu 2 trình bày trên bảng).
- Nhóm HS nhận xét, đánh giá HS trả lời câu hỏi.
- Vấn đáp giữa giáo viên, học sinh để ôn lại bài cũ.
- Nhóm HS nhận xét, đánh giá HS trả lời câu hỏi.
3/ Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Tiết trước chúng ta đã biết thuật toán giải một số bài toán như pha trà, chiên trứng. Tiết này ta tiếp tục tìm thuật toán để giải một số bài toán cụ thể như sau: Tìm diện tích của hình A, tìm tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thuật toán Tính diện tích hình A
- Y/c 1 Hs đọc ví dụ 2.
- Cho biết điều kiện ban đầu của bài toán.
- Hãy mô tả thuật toán tìm diện tích hình A?
- Kí hiệu ← để chỉ dấu gì?
- Thuật toán trên có thể thay thế bằng thuật toán khác được không?
- Gợi ý cho Hs nêu một giải thuật khác tối ưu hơn.
- Nếu thuật toán tốt ưu hơn mà giải được bài toán một cách hiệu quả, ta gọi là giải thuật tốt.
20’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
- Y/c 1 Hs đọc ví dụ 3.
- Cho biết điều kiện ban đầu của bài toán.
- Hãy mô tả thuật toán để giải bài toán trên?
- Dùng những vật dụng như hai cái ly xem như hai biến Sum và i, những hạt đậu xem như là biến để diễn đạt thuật toán. Cách giải thích như sau: Đặt đặt 1 hạt đậu vào “ly i” xem như i:=1, rồi đổ vào “ly Sum” xem như Sum:=Sum+i; tiếp tục đặt 2 hạt đậu vào ly i xem như i:=2, rồi đổ vào ly sum xem như sum:=sum+i,.... vậy xem như ta đã thực hiện xong thuạt toán tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
- Đọc ví dụ 2.
- Input: a là ½ chiều rộng hình chữ nhật và là bán kính hình bán nguyệt, b là chiều dài hình chữ nhật.
- Output: Diện tích hình A.
- Bước 1: S1 ← 2ab.
- Bước 2: S2 ← πa2/2.
- Bước 3: S ← S1+S2. 
- Dấu gán biến.
- Được, miễn là thuật toán đó giải quyết đựoc bài toán.
- Đọc ví dụ 3.
- Đọc ví dụ 3.
INPUT: Dãy 10 số tự nhiên đầu tiên (từ 1 đến 10).
OUTPUT: Giá trị SUM = 1 + 2 + ...+ 100.
Bước 1: Gán SUM ¬ 0; i ¬ 1.
Bước 2: Gán i ¬ i + 1.
Bước 3: Nếu i ≤ 100, thì SUM ¬ SUM + i và chuyển lên bước 2. Trong trường hợp ngược lại (i > 10), kết thúc thuật toán.
4. Một số ví dụ về thuật toán.
Ví dụ 2: 
Tính diện tích hình A:
 - Input: a là ½ chiều rộng hình chữ nhật và là bán kính hình bán nguyệt, b là chiều dài hình chữ nhật.
- Output: Diện tích hình A.
- Bước 1: S1 ← 2ab.
- Bước 2: S2 ← πa2/2.
- Bước 3: S ← S1+S2
Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên:
INPUT: Dãy 10 số tự nhiên đầu tiên (từ 1 đến 10).
OUTPUT: Giá trị SUM = 1 + 2 + ...+ 100
Bước 1: Gán SUM ¬ 0; i ¬ 1.
Bước 2: Gán i ¬ i + 1.
Bước 3: Nếu i ≤ 100, thì SUM ¬ SUM + i và chuyển lên bước 2. Trong trường hợp ngược lại (i > 10), kết thúc thuật toán.
4. Củng cố, dặn dò:
9’
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Củng cố:
- Thuật toán là gì?
- Nêu thuật toán tính diện tích hình A.
- Nêu thuật toán tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên
Yêu cầu hs lần lượt trả lời, nhận xét. 
* Dặn dò:
- Yêu cầu hs về nhà xem lại nội dung bài, làm bài tập tìm thuật toán tìm diện tích hình chữ nhật, tổng của 10 số tự nhiên đầu tiên.
- Hs trả lời và nhận xét từng câu hỏi của GV.
- Hs trả lời một số câu hỏi của GV đặt ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docPPCT 21(LT).doc