Giáo án Tin học 8 - Tiết 11-12: Sử dụng biến trong chương trình - Đoàn Thị Ánh Nguyệt

Giáo án Tin học 8 - Tiết 11-12: Sử dụng biến trong chương trình - Đoàn Thị Ánh Nguyệt

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Biết khỏi niệm biến, hằng;Hiểu cỏch khai bỏo, sử dụng biến.Biết vai trũ của biến trong lập trỡnh;Hiểu lệnh gỏn.

- Kĩ năng: Khai báo, sử dụng được biến hoặc hằng trong bài tập cụ thể.

- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và sử dụng phòng máy.

II/ Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:

GV: SGK, , phòng máy

HS: Học và làm bài tập ở nhà

III/ Tiến trình dạy học:

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 11-12: Sử dụng biến trong chương trình - Đoàn Thị Ánh Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 11: sử dụng biến trong chương trình
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết khỏi niệm biến, hằng;Hiểu cỏch khai bỏo, sử dụng biến.Biết vai trũ của biến trong lập trỡnh;Hiểu lệnh gỏn.
- Kĩ năng: Khai báo, sử dụng được biến hoặc hằng trong bài tập cụ thể.
- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và sử dụng phòng máy.
II/ Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
GV: SGK, , phòng máy
HS : Học và làm bài tập ở nhà 
III/ Tiến trình dạy học:
1. Bài mới:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Biến là công cụ lập trình
- GV đưa ra 2 VD trên màn chiếu: ( đều là chương trình tính diện tích hình tròn)
? Quan sát 2 VD, em hãy cho biết hai chương trình này có điểm nào giống và khác nhau?
- GV: Với VD1, nếu muốn tớnh diện tớch của một hỡnh trũn khỏc thỡ lại phải vào chương trỡnh để sửa lại. Như vậy sẽ rất mất thời gian
=> Cần viết một chương trỡnh cho phộp người sử dụng nhập từ bàn phớm bỏn kớnh của hỡnh trũn, sau đú tớnh toỏn diện tớch và hiển thị kết quả ra màn hỡnh ( VD2)
- Dựa trờn VD2 GV giới thiệu về biến nhớ, cụ thể:	Trong chương trỡnh đó sử dụng một cụng cụ hỗ trợ lập trỡnh của PASCAL là biến nhớ R.
Var R: Integer;
- GV dùng VD 3 SGk để giải thích thêm về biến nhớ . ( chiếu lên màn chiếu )
- Để sử dụng được các biến chúng ta phải có 1 thao tác ban đầu đó là Khai báo biến.
- Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ1: Chương trình tính diện tích hình tròn
Begin
Write('Dien tich hinh tron co ban kinh r = 2 la: ', 3.14*2*2);
readln;
end.
Ví dụ 2: Chương trình tính diện tích hình tròn.
Var 
R: Integer;
Begin
Write('Nhap ban kinh hinh tron R=: '); Readln(R);
Write('Dien tich hinh tron la: ', 3.14*R*R);
readln;
end.
- Trong VD2, R được gọi là biến nhớ hay là biến.
KL: Trong lập trình biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
Ví dụ 3. Giả sử cần tính giá trị của các biểu thức và và ghi kết quả ra màn hình. Chúng ta có thể tính các biểu thức này một cách trực tiếp. Tuy nhiên, để ý rằng tử số trong các biểu thức là như nhau. Do đó có thể tính giá trị tử số và lưu tạm thời trong một biến trung gian, sau đó thực hiện các phép chia: 
X ơ 100 + 50
X ơ X/3
X ơ X/5
Hoạt động 2: Khai báo biến
Đọc thầm nghiên cứu SGK.
GV: Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ?
H : Trả lời.
G V: Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần.
HS : Lắng nghe và nắm vững kiến thức.
G V: Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ?
HS : Làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV : Thu kết quả nhận xét và cho điểm.
GV : Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình.
HS : Quan sát ví dụ và viết theo nhóm.
GV : Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát.
HS : Quan sát và ghi vở.
Cách khai báo:
+ Khai báo tên biến;
+ Khai báo kiểu dữ liệu
trong đó:
var là từ khóa dùng để khai báo,
m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
S, dientich là các biến có kiểu thực (real), 
thong_bao là biến kiểu xâu (string). 
*Dạng tổng quát : 
Var danh sách tên biến : kiểu của biến
3. Củng cố:
BT1. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng cho khai báo biến số ?
a) var tb: real; 	b) var 4hs: integer;	 c) const x: real; 	d) var R = 30;
 BT2. Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài toán dưới đây:
a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).
b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b.
đáp án : a) Var S, a, h: integer
 b) Var a, b: integer;
 c, d: real;
3. Hướng dẫn học ở nhà:
 1. Nắm vững khái niệm biến và chức năng của biến trong chương trình.
2. Học thuộc cách khai báo biến và lấy ví dụ.
3. Đọc trước phần 3, 4 trong bài.
Tiết 12: sử dụng biến trong chương trình (tiếp)
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu cách sử dụng biến và lệnh gán.
- Biết khái niệm hằng và cách sử dụng hằng số trong chương trình ;
II/ Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
GV: SGK, phòng máy
HS : Học và làm bài tập ở nhà 
III/ Tiến trình dạy học:
1.Bài cũ:
? Biến dùng để làm gì trong chương trình ? Lệnh Readln(x) có tác dụng gì ?
? Viết cách khai báo biến và cho ví dụ cụ thể ?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sử dụng biến trong chương trình
Gv : Sau khi khai báo biến, muốn sử dụng biến phải làm cho biến có giá trị bằng 1 trong 2 cách (nhập hoặc gán).
Hs : Viết lệnh nhập giá trị cho biến y vào bảng phụ.
Gv : Khi khai báo biến y thuộc kiểu Interger thì phải nhập giá trị cho biến y như thế nào ?
Hs : Nghiên cứu sgk trả lời.
Gv : Khi nhập hoặc gán giá trị mới cho biến thì giá trị cũ có bị mất đi hay không ?
Hs : Nghiên cứu sgk trả lời.
Gv : Giới thiệu cấu trúc lệnh gán 
Hs : Nghiên cứu ví dụ sgk để hiểu hoạt động của lệnh gán.
Gv : Đưa ra màn hình bảng các ví dụ về lệnh gán.
Lệnh
ý nghĩa
X:=12;
Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X.
X:=(a+b)/2;
Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X.
Hs : Điền vào các ô trống lệnh hoặc ý nghĩa của lệnh.
Gv : Nhận xét và chốt bảng như SGK.
Muốn sử dụng biến ta phải thực hiện các thao tác : 
+ Khai báo biến thuộc kiểu nào đó.
+ Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho biến.
+ Tính toán với giá trị của biến.
- Lệnh để sử dụng biến :
+ Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím :
	Readln(tên biến);
+ Lệnh gán giá trị cho biến :
Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến;
- Ví dụ : 
Lệnh 
ý nghĩa
X:=12;
Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X.
X:=Y;
Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X.
X:=(a+b)/2;
Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X.
X:=X+1;
Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X.
Hoạt động 2: Hằng
Hs : Đọc sgk để hiểu thế nào là hằng và cách khai báo hằng như thế nào ?
Gv : Nêu khái niệm ngắn gọn về hằng ?
Hs: Trả lời.
Gv : Viết cách khai báo hằng số và 1 ví dụ cụ thể.
Hs : Viết bảng phụ.
Gv : Nhận xét và chốt khái niệm hằng, cách khai báo hằng, ví dụ.
Gv : Có thể dùng lệnh gán để thay đổi giá trị của hằng không ? Khi cần thay đổi giá trị của hằng ta làm như thế nào ?
Hs : N/c sgk trả lời.
Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
- Cách khai báo hằng :
Const tên hằng =giá trị của hằng ;
Ví dụ : 
3. Củng cố:
H s: Đọc phần ghi nhớ sgk.	
Gv : Chốt khái niệm hằng và biến.
? Giả sử A được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số thực, X là biến với kiểu dữ liệu xâu. Các phép gán sau đây có hợp lệ không?
	a) A:= 4;	b) X:= 3242;	
c) X:= '3242';	d) A:= 'Ha Noi'.
3. Hướng dẫn học ở nhà:
 Học thuộc khái niệm và cách khai báo biến, hằng.
Làm bài 2, 3, 5/33..
Tổ chuyên môn ký duyệt ngày / / 2009
TTCM
Nguyễn Thị An

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 tin hoc 8.doc