I. Mục tiêu:
KT: HS hiểu được một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chương trình mT
KN: HS biết dùng một lệnh trong cuộc sống hàng ngày để thực hiện một vài ví dụ
HS Biết áp dụng các lện quen thuộc vào bài toán cụ thể.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, trực quan
IV. Tiến trình bài giảng
Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: 8D: Tiết 1 Bài 1. Máy tính và chương trình máy tính I. Mục tiêu: KT: HS hiểu được một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chương trình mT KN: HS biết dùng một lệnh trong cuộc sống hàng ngày để thực hiện một vài ví dụ HS Biết áp dụng các lện quen thuộc vào bài toán cụ thể. TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học. II. Chuẩn bị: GV: SGK, Máy chiếu HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, trực quan IV. Tiến trình bài giảng A. ổn định lớp ( 1’) 8A: 8B: 8C: 8D: B. KTBC: Không kiểm tra C. Bài mới ( 38’) HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1. Tìm hiểu về việc con người ra lệnh cho MT như thế nào. - GV: Để máy tính có thể thực hiện một công việc theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính. VD: Nháy đúp chuột lên biểu tượng à ra lệnh cho MT khởi động phần mềm. ? Khi thực hiện sao chép 1 đoạn Vb, ta đã ra mấy lệnh cho MT thực hiện HĐ2. Tìm hiểu hoạt động của RoBot quét nhà. ( GV chiếu trên màn chiếu) Giả sử có một đống rác và một rô-bốt ở các vị trí như hình 1 dưới đây. Từ vị trí hiện thời của rô-bốt, ta cần ra các lệnh để chỉ dẫn rô-bốt nhặt rác và bỏ rác vào thùng rác để ở nơi quy định. ? Nhìn vào hình, em hãy mô tả các bước để Robot có thể thực hiện nhặt rác bỏ vào thùng Giả sử các lệnh trên được viết và lưu trong một tệp với tên "Hãy nhặt rác ". Khi đó ta chỉ cần ra lệnh "Hãy nhặt rác", các lệnh trong tệp đó sẽ điều khiển rô-bốt tự động thực hiện lần lượt các lệnh nói trên. - Việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt về thực chất cũng có nghĩa là viết chương trình. - Khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình một cách tuần tự - Nghe và ghi chép - HS lấy VD - HS : 2 lệnh: HS quan sát trên mà chiếu. - Quan sát trên màn chiếu và trả lời. 1.Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? - Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được. VD1. : Gõ 1 chữ A lên màn hình à Ra lệnh cho MT ghi chữ lên màn hình. VD 2. Sao chép 1 đoạn vb là yêu cầu MT thực hiện 2 lệnh: sao chép ghi vào bộ nhớ và sao chép từ bộ nhớ ra vị trí mới. 2. Ví dụ: rô-bốt quét nhà Nếu thực hiện theo các lệnh sau đây, rô-bốt sẽ hoàn thành tốt công việc: 1. Rẽ phải 3 bước. 2. Tiến 1 bước 3. Nhặt rác 4. Rẽ phải 3 bước. 5. Tiến 3 bước 6. Bỏ rác vào thùng 3. Viết chương trình: ra lệnh cho máy tính làm việc Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, chương trình có thể có các lệnh như sau D. Củng cố (5’) - Ghi nhớ 1. - làm bài tập 1. SGK E. HDVN. ( 1’) - Học bài theo SGK - Học ghi nhớ 1 và làm lại BT 1; BT1 SGK V. Rút kinh nghiêm ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: 8D: Tiết 2 Bài 1. Máy tính và chương trình máy tính ( tiếp) I. Mục tiêu: KT: HS hiểu được một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chương trình MT KN: - HS biết dùng một lệnh trong cuộc sống hàng ngày để thực hiện một vài ví dụ - HS Biết áp dụng các lệnh quen thuộc vào bài toán cụ thể. - Biết viết chương trình đơn giản ra lệnh cho MT làm việc. TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học. II. Chuẩn bị: GV: SGK, Máy chiếu HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập. IV. Tiến trình bài giảng A. ổn định lớp ( 1’) 8A: 8B: 8C: 8D: B. KTBC: Không kiểm tra C. Bài mới ( 38’) HĐ của thày HĐ của trò Ghi bảng HĐ của thày HĐ của trò Ghi bảng Tìm hiểu lý phải viết chương trình ? Để thực hiện được công việc, máy tính phải hiểu các lệnh được viết trong chương trình. Vậy làm thế nào để máy tính hiểu được các lệnh của con người? Ta có thể ra lệnh cho máy tính bằng cách nói hoặc gõ các phím bất kì được không? các ngôn ngữ lập trình đã ra đời để giảm nhẹ khó khăn trong việc viết chương trình GV: Mô tả trên máy chiếu việc ra lệnh cho máy tính làm việc Nghe và ghi chép. - Quan sát trên màn chiếu. - Suy nghĩ trả lời - Nghe và ghi chép. 4. Tại sao cần viết chương trình? - Máy tính “nói” và “ Hiểu” bằng một ngôn ngữ riêng là ngôn ngữ máy tính. - Viết chương trình là sử dụng các từ có nghĩa (thường là tiếng Anh) - Các chương trình dịch đóng vai trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. ố Như vậy, thông tin đưa vào máy phải được chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các tín hiệu được kí hiệu bằng 0 hoặc 1). D. Củng cố ( 5’) - Ghi nhớ 1. - Ghi nhớ 2 - Trả lời BT 2,3 SGK E. HDVN.(1’) - Học bài theo SGK - Học ghi nhớ 1, 2 và làm lại BT 2,3 SGK V. Rút kinh nghiêm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: 8D: Tiết 3 Bài 3. Làm quen với ngôn ngữ lập trình ( T1) I. Mục tiêu: - KT: + Học sinh: Biết ngụn ngữ lập trỡnh gồm cỏc thành phần cơ bản là bảng chữ cỏi và cỏc quy tắc để viết chương trỡnh, cõu lệnh. Biết ngụn ngữ lập trỡnh cú tập hợp cỏc từ khúa dành riờng cho mục đớch sử dụng nhất định. Biết tờn trong ngụn ngữ lập trỡnh là do người lập trỡnh đặt ra, khi đặt tờn phải tuõn thủ cỏc quy tắc của ngụn ngữ lập trỡnh. Tờn khụng được trựng với cỏc từ khoỏ. Biết cấu trỳc chương trỡnh bao gồm phần khai bỏo và phần thõn chương trỡnh. - KN: Hs nêu đc lại cấu trúc của của một chương trình; Đặt tên được cho một chương trình cụ thể.. - TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học. II. Chuẩn bị: GV: SGK, Máy chiếu HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập. IV. Tiến trình bài giảng A. ổn định lớp ( 1’) B. KTBC ( 5’): Trình bày ghi nhớ 1,2,3, 4 sgk và trả lời bài tập1. HS TL: C. Bài mới ( 35’) HĐ của Thầy HĐ của trò Ghi bảng ? Tại sao phải lập trình cho máy tính - GV mô tả bằng hình ảnh trên màn chiếu. ? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - GV đưa ra ví dụ cụ trên màn chiếu. - GV: Sử dụng Ví dụ trên để chỉ ra các từ khoá.. - GV lấy các ví dụ đúng và sai về cách đặt tên chương trình. - HS suy nghĩ trả lời.. - HS ghi chép HS Quan sát. - HS suy nghĩ, trả lời:..... - HS ghi chép.. - quan sát ví dụ - HS tự đặt tên chương trình. 1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình. - Để tạo một chương trình máy tính, chúng ta phải viết chương trình theo một ngôn ngữ lập trình . - Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp để tạo ra các chương trình máy tính. * Việc tạo ra chương trình máy tính thực chất gồm hai bước sau: (1) Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình; (2) Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ngôn ngữ lập trình gồm: - Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình. - Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chương trình,... Ví dụ 1: Hình 6 dưới đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên màn hình. a) Từ khoá: Program, Begin, uses,End. Là những từ riêng, chỉ dành cho ngôn ngữ lập trình. b) Sử dụng tên trong chương trình. - Hai đại lượng khác nhau phải có tên khác nhau. - Tên không được trùng với các từ khoá. - Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được có khoảng trắng. D. Củng cố: ( 4’) Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? ? chỉ ra một vài từ khoá? ? Nêu cách đặt tên đúng của chương trình E. HDVN: ( 1’) Học bài theo Sgk và vở ghi. Học ghi nhớ 1 và trả lời câu hỏi 1 gsk. V. Rút kinh nghiêm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/8/2009 Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: 8D: Tiết 4 Bài 3. Làm quen với ngôn ngữ lập trình ( T2) I. Mục tiêu: - KT: + Học sinh: Biết cấu trỳc chương trỡnh bao gồm phần khai bỏo và phần thõn chương trỡnh. - KN: Hs nêu đc lại cấu trúc của của một chương trình; Đặt tên được cho một chương trình cụ thể.. - TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học. II. Chuẩn bị: GV: SGK, Máy chiếu HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập. IV. Tiến trình bài giảng A. ổn định lớp (1’) B. KTBC: ( 4’) - Khi đặt tên cho một chương trình cần chú ý điều gì? Hãy kể tên một vài từ khoá của chương trình lập trình? HS TL: - Hai đại lượng khác nhau phải có tên khác nhau. - Tên không được trùng với các từ khoá. - Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được có khoảng trắng. + Một số từ khoá:. C. Bài mới ( 35’) HĐ của Thầy HĐ của trò Ghi bảng - GV giới thiệu cấu trúc chung của chương trình + Giới thiệu cụ thể phần thân chương trình. GV sử dụng lại VD của bài trước để mô tả cấu trúc chung của chương tr ình cho hs: + Phần khai báo gồm hai lệnh khai báo tên chương trình là CT_dau_tien với từ khoá program và khai báo thư viện crt với từ khoá uses. + Phần thân rất đơn giản và chỉ gồm các từ khoá begin và end. cho biết điểm bắt đầu và điểm kết thúc phần thân chương trình. Phân thân chỉ có một câu lệnh thực sự là writeln('Chao Cac Ban') để in ra màn hình dòng chữ "Chao Cac Ban". -GV sử dụng màn chiếu để lấy ví dụ về ngôn ngữ lập trình cho HS quan sát. Khi khởi động phần mềm Turbo Pascal, cửa sổ soạn thảo chương trình như hình 8 dưới đây. Ta có thể sử dụng bàn phím để soạn thảo chương trình tương tự như soạn thảo văn bản với ... 3/02 8C: 23/02 8D: 25/02 Tiết 47 học vẽ hình với phần mềm geogebra ( T5) I/ Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết được ý nghĩa của hình học geogebra. Làm quen với phần mềm này như khởi động, các thanh công cụ, các nút lệnh .. . + Kỹ năng: Nắm được cách vẽ một hình nào đó khi sử dụng phần mềm geogebra này. + Thái độ: Hứng thú và yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan. - Đọc tài liệu ở nhà trước khi III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập trên máy theo nhóm nhỏ. IV.Tiến trình lên lớp: ổn định lớp (1') Kiểm tra. (1') Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Bài mới: ( 40') Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 8. Vẽ tam giác đều Cho trước cạnh BC, hãy vẽ tam giác đều ABC. 9. Vẽ một hình là đỗi xứng trục của một đối tượng cho trước trên màn hình. Cho một hình và một đường thẳng trên mặt phẳng. Hãy dựng hình mới là đối xứng của hình đã cho qua trục là đường thẳng trên. Sử dụng công cụ đối xứng trục để vẽ hình. 10. Vẽ một hình là đối xứng qua tâm của một đối tượng cho trước trên màn hình - Cho trước một hình và một điểm O. Hãy dựng hình mới là đối xứng qua tâm O của hình đã cho. Sử dụng công cụ đối xứng tâm để vẽ hình. - HS thực hành theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV trên máy tính cá nhân - HS làm lại cho GV quan sát - HS thực hành theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV trên máy tính cá nhân - HS làm lại cho GV quan sát - HS thực hành theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV trên máy tính cá nhân - HS làm lại cho GV quan sát 8. Vẽ tam giác đều 9. Vẽ một hình là đỗi xứng trục của một đối tượng cho trước 10. Vẽ một hình là đối xứng qua tâm của một đối tượng cho trước trên màn hình D.Củng cố: (2’) Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. E.Hướng dẫn về nhà: (1’) Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần. Học kĩ lí thuyết, viết chương trình tính tông 100 số tự nhiên, N số tự nhiên đầu tiên. Làm các bài tập còn lại, Đọc bài mới để giờ sau học. V. Rút kinh nghiệm: - HS nắm được bài - Hoàn thành nội dung bài giảng - Phân bố thời gian hợp lý - GV cần quan sát tính tích cực của hs trong thực hành Ngày soạn: 3/2/2009 Ngày giảng: 8A: 23/02 8C: 23/02 8D: 25/02 Tiết 48 Bài 8. Lặp với số lần chưa biết trước (T1) I.Mục tiờu:: - Kiến thức: + Biết nhu cầu cần cú cấu trỳc lặp với số lần chưa biết trước trong ngụn ngữ lập trỡnh; + Biết ngụn ngữ lập trỡnh dựng cấu trỳc lặp với số lần chưa biết trước để chỉ dẫn mỏy tớnh thực hiện lặp đi lặp lại cụng việc đến khi một điều kiện nào đú được thoả món; + Hiểu hoạt động của cõu lệnh lặp với số lần chưa biết trước while...do trong Pascal. - Kỹ năng: Học sinh vận dụng cõu lệnh để giải bài toỏn đơn giản. - Thỏi độ: Nghiờm tỳc trong học tập; yờu thớch bộ mụn tin học. II. Chuẩn bị GV: SGK, mỏy chiếu, phim trong cỏc vớ dụ về chương trỡnh HS: Xem trước bài ở nhà III. Phương phỏp : Thuyết trỡnh, vấn đỏp, hoạt động cỏ nhõn... IV. Tiến trỡnh bài giảng A. Ổn định lớp ( 1') B. Kiểm tra bài cũ ( 5') Viết thuật toỏn tớnh tổng 100 số tự nhiờn đầu tiờn 1,2,3,,99,100 Trả lời Bước 1. SUM ơ 0; i ơ 0. Bước 2. i ơ i + 1. Bước 3. Nếu i ≤ 100, thỡ SUM ơ SUM + i và quay lại bước 2. Bước 4. Thụng bỏo kết quả và kết thỳc thuật toỏn. G : Đặt vấn đề Với bài toỏn trờn, trong TP ta sử dụng vũng lặp fortodo thỡ sẽ thực hiện dễ dàng . Nhưng nếu ta thay số 100 bởi n ( tớnh tổng n số tự nhiờn đầu tiờn ) thỡ ta sẽ gặp nhiều khú khăn trong việc sử dụng vũng lặp fortodo bởi lỳc này số lần lặp khụng biết trước. Vậy ta phải làm như thế nào ? Giới thiệu bài mới . 3. Bài mới (35') Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng + G : y/c hs đọc vớ dụ 1sgk/67 + G : Phõn tớch vớ dụ + G : y/c hs đọc vớ dụ 1sgk/67 + G : Phõn tớch vớ dụ + G : Hướng dẫn hs xõy dựng thuật toỏn + G : Chạy tay cho học sinh xem ( Chỉ nờn chạy tay thử từ 1 đến 10 ) + G : Giới thiệu sơ đồ khối G : Nờu nhận xột + G : Cú thể sử dụng lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước trong cỏc chương trỡnh lập trỡnh . Sau đõy ta xột cõu lệnh và vớ dụ trong TP + G : Giới thiệu cỳ phỏp lệnh while do .; + G : Xột vớ dụ 3 Chỳng ta biết rằng, nếu n càng lớn thỡ càng nhỏ, nhưng luụn luụn lớn hơn 0. Với giỏ trị nào của n thỡ < 0.005 hoặc < 0.003 ? ( Gv đưa trờn màn chiếu vớ dụ 3 ) + G : giới thiệu chương trỡnh mẫu sgk ( Giỏo viờn in chương trỡnh mẫu trờn phim trong ) + G : Chạy tay cho học sinh xem + G : Yờu cầu học sinh mở mỏy tớnh và mở chương trỡnh vớ dụ 3 ( giỏo viờn chuẩn bị chương trỡnh mẫu và đưa lờn cỏc mỏy ) + G : Cho học sinh chạy chương trỡnh trờn mỏy + G : Yờu cầu hs thay điều kiện sai_so = 0.003 thành 0.002 ; 0.001 ; 0.005 ; ... + Hs : 2-3 hs đọc vớ dụ sgk + Hs : Chỳ ý lắng nghe + Hs : 2-3 hs đọc vớ dụ sgk + Hs : chỳ ý lắng nghe + Hs : Nghe giỏo viờn hướng dẫn, sau đú tự xõy dựng thuật toỏn + Hs : Chỳ ý nghe . Hs ghi vở vớ dụ 2 + hs : chỳ ý nghe và ghi chộp + Hs : Đọc vớ dụ 3 + Hs : quan sỏt + Hs : chỳ ý nghe và tự chạy tay lại + Hs : thực hiện + Hs : thực hiện 1. Các hoạt động lặp với số lần chưa biết trước a/ Vớ dụ 1(sgk). b/ Vớ dụ 2 : Nếu cộng lần lượt n số tự nhiờn đầu tiờn (n = 1, 2, 3,...), Cần cộng bao nhiờu số tự nhiờn đầu tiờn để ta nhận được tổng Tn nhỏ nhất lớn hơn 1000? Giải : Kớ hiệu S là tổng cần tỡm và ta cú thuật toỏn như sau: + Bước 1. S ơ 0, n ơ 0. + Bước 2. Nếu S ≤ 1000, n ơ n + 1; ngược lại chuyển tới bước 4. + Bước 3. S ơ S + n và quay lại bước 2. + Bước 4. In kết quả : S và n là số tự nhiờn nhỏ nhất sao cho S > 1000. Kết thỳc thuật toỏn. * Ta cú sơ đồ khối : * Nhận xột : Để viết chương trỡnh chỉ dẫn mỏy tớnh thực hiện cỏc hoạt động lặp như trong cỏc vớ dụ trờn, ta cú thể sử dụng cõu lệnh cú dạng lặp với số lần chưa biết trước 2. Ví dụ về lặp với số lần chưa biết trước. Trong Pascal cõu lệnh lặp với số lần chưa biết trước cú dạng: while do ; trong đú: điều kiện thường là một phộp so sỏnh; cõu lệnh cú thể là cõu lệnh đơn giản hay cõu lệnh ghộp. Cõu lệnh lặp này được thực hiện như sau: Bước 1 : Kiểm tra điều kiện. Bước 2 : Nếu điều kiện SAI, cõu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thỳc. Nếu điều kiện đỳng, thực hiện cõu lệnh và quay lại bước 1. Vớ dụ 3. Với giỏ trị nào của n ( n>o ) thỡ < 0.005 hoặc < 0.003? Chương trỡnh dưới đõy tớnh số n nhỏ nhất để nhỏ hơn một sai số cho trước : uses crt; var x: real; n: integer; const sai_so=0.003; begin clrscr; x:=1; n:=1; while x>=sai_so do begin n:=n+1; x:=1/n end; writeln('So n nho nhat de 1/n < ',sai_so:5:4, 'la ',n); readln end. D. Củng cố (3’) - Ghi nhớ sgk - Làm bài tập 2,3a,bài 5 SGK/71 E. HDVN: (1’) - Học bài và chuẩn bị tốt cho tiết sau. IV. Rỳt kinh nghiệm Hoàn thành nội dung bài giảng. Thời gian đảm bảo Học sinh hứng thú học tập Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 02/03 8C: 02/03 8D: 04/03 Tiết 49 Bài 8. Lặp với số lần chưa biết trước (T2) I.Mục tiờu: - Kiến thức: + Biết nhu cầu cần cú cấu trỳc lặp với số lần chưa biết trước trong ngụn ngữ lập trỡnh; + Biết ngụn ngữ lập trỡnh dựng cấu trỳc lặp với số lần chưa biết trước để chỉ dẫn mỏy tớnh thực hiện lặp đi lặp lại cụng việc đến khi một điều kiện nào đú được thoả món; + Hiểu hoạt động của cõu lệnh lặp với số lần chưa biết trước while...do trong Pascal. - Kỹ năng: Học sinh vận dụng cõu lệnh để giải bài toỏn đơn giản. - Thỏi độ: Nghiờm tỳc trong học tập; yờu thớch bộ mụn tin học. II. Chuẩn bị GV: SGK, mỏy chiếu, phim trong cỏc vớ dụ về chương trỡnh HS: Xem trước bài ở nhà III. Phương phỏp : Thuyết trỡnh, vấn đỏp, hoạt động cỏ nhõn... IV. Tiến trỡnh bài giảng A. Ổn định lớp ( 1') B. Kiểm tra bài cũ : Khụng kiểm tra C. Bài mời: (40') HĐ của Thầy HĐ của trũ Ghi bảng + G : Y/c hs nhắc lại cỳ phỏp cõu lệnh lặp với số lần chưa biết trước + G : ta tiếp tục xột cỏc vớ dụ mà trong chương trỡnh cú cõu lệnh với số lần lặp chưa biết trước Xột vớ dụ 4 + G : Cho học sinh quan sỏt phim trong chương trỡnh + G : Chạy tay cho học sinh xem + G : Yờu cầu học sinh mở mỏy tớnh và mở chương trỡnh vớ dụ 4 ( giỏo viờn chuẩn bị chương trỡnh mẫu và đưa lờn cỏc mỏy ) + G : Cho học sinh chạy chương trỡnh trờn mỏy + G : chạy chương trỡnh này, ta nhận được giỏ trị ntn? + G : giới thiệu vớ dụ 5 sgk Viết chương trỡnh tớnh tổng + G : Cho học sinh quan sỏt phim trong chương trỡnh + G : Chạy tay ( cả hai chương trỡnh ) cho học sinh xem + G : so sỏnh kết quả khi chạy hai chương trỡnh + G : Vớ dụ này cho thấy rằng chỳng ta cú thể sử dụng cõu lệnh whiledo thay cho cõu lệnh fordo. + G : Giới thiệu phần 3 + G : Khi viết chương trỡnh sử dụng cấu trỳc lặp cần chỳ ý trỏnh tạo nờn vũng lặp khụng bao giờ kết thỳc + G : Chẳng hạn, chương trỡnh dưới đõy sẽ lặp lại vụ tận: var a:integer; begin a:=5; while a<6 do writeln('A'); end. + G : Trong chương trỡnh trờn, giỏ trị của biến a luụn luụn bằng 5, điều kiện a<6 luụn luụn đỳng nờn lệnh writeln('A') luụn được thực hiện. Do vậy, khi thực hiện vũng lặp, điều kiện trong cõu lệnh phải được thay đổi để sớm hay muộn giỏ trị của điều kiện được chuyển từ đỳng sang sai. Chỉ như thế chương trỡnh mới khụng "rơi" vào những "vũng lặp vụ tận". + H : trả lời + Hs : quan sỏt + Hs : chỳ ý nghe và tự chạy tay lại + Hs : thực hiện + Hs : thực hiện + Hs : Nếu chạy chương trỡnh này ta sẽ nhận được n = 45 và tổng đầu tiờn lớn hơn 1000 là 1034. + Hs : quan sỏt + Hs : chỳ ý nghe và tự chạy tay lại + Hs : Kết quả bằng nhau + Hs : Chỳ ý nghe + Hs : Quan sỏt Vớ dụ 4. Chương trỡnh Pascal dưới đõy thể hiện thuật toỏn tớnh số n trong vớ dụ 2: var S,n: integer; begin S:=0; n:=1; while S<=1000 do begin n:=n+1; S:=S+n end; writeln('So n nho nhat de tong > 1000 la ',n); writeln('Tong dau tien > 1000 la ',S); end. Vớ dụ 5. Viết chương trỡnh tớnh tổng Giải : Để viết chương trỡnh tớnh tổng ta cú thể sử dụng lệnh lặp với số lần lặp biết trước fordo: T:=0; for i:=1 to 100 do T:=T+1/i; writeln(T); Nếu sử dụng lệnh lặp whiledo, đoạn chương trỡnh dưới đõy cũng cho cựng một kết quả: T:=0; i:=1; while i<=100 do begin T:=T+1/i; i:=i+1 end; writeln(T); * Nhận xột : Vớ dụ này cho thấy rằng chỳng ta cú thể sử dụng cõu lệnh whiledo thay cho cõu lệnh fordo. 3. Lặp vô hạn lần – Lỗi lập trình cần tránh Khi viết chương trỡnh sử dụng cấu trỳc lặp cần chỳ ý trỏnh tạo nờn vũng lặp khụng bao giờ kết thỳc. D. Củng cố ( 3') - Nhắc lại cấu trỳc cõu lệnh - Trả lời cỏc cau hỏi, bài tập sgk E. Hướng dẫn về nhà (1') Học bài và làm cỏc bài tập V. Rỳt kinh nghiờm Hoàn thành nội dung bài giảng. Thời gian đảm bảo Học sinh hứng thú học tập ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: