Tiết 76: VIẾT ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS :
1. Kiến thức
Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng nhận diện đoạn văn thuyết minh và sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn
3.Thái độ:
Giáo dục HS ý thức viết đoạn văn thuyết minh chuẩn và hay
II- CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo .Soạn giáo án
- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .
2.Chuẩn bị của HS:
- Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
Ngày soạn 04/ 01/ 2010 Tiết 76: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I-MỤC TIÊU: Giúp HS : 1. Kiến thức Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận diện đoạn văn thuyết minh và sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết đoạn văn thuyết minh chuẩn và hay II- CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo .Soạn giáo án - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo. - Trả lời các câu hỏi SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp:.(1’) -Kiểm tra sĩ số,tác phong HS 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Giới thiệu chương trình Tập làm văn của học kỳ II. 3. Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta đã biết cách thuyết minh một đồ dùng, một thể loại văn học. Nhưng viết 1 đoạn văn thuyết minh như thế nào cho chuẩn, đúng yêu cầu, đó là vấn đề chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay . b. Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu và nhận dạng các đoạn văn thuyết minh. I.Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: - Gọi HS đọc đoạn văn thuyết minh (a) trong SGK sTìm câu chủ đề của đoạn văn? sCâu chủ đề đề cập đến sự việc gì ? s Nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng được trình bày bằng những sự việc nào? GV chốt : -Đoạn văn là một bộ phận của bài văn. - Có câu chủ đề . - Sắp xếp từ ý khái quát đến ý cụ thể.Gọi HS đọc đoạn văn b sXác định câu chủ đề và từ -HS đọc đoạn văn thuyết minh (a) trong SGK theo yêu cầu của GV 4Câu chủ đề : câu 1 4 Vấn đề : nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng 4HS phát hiện: - Câu 2 cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. - Câu 3 cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm. - Câu 4 nêu sự thiếu nước trên thế giới thứ ba. - Câu 5 nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước. HS đọc đoạn văn b 4Câu chủ đề : câu 1 1-Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: a)Bài tập tìm hiểu: *Đoạn a : - Câu 1 là câu chủ đề . - Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. -ngữ chủ đề. s Đoạn văn thuyết minh về vấn đề gì ? sCác ý được sắp xếp theo trình tự nào ? - GV chốt : Đoạn văn, một bộ phận của văn bản, có từ ngữ chủ đề, sắp xếp ý theo một trình tự nhất định. -Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng, ông. 4 Thuyết minh : Phạm Văn Đồng, danh nhân, con người. 4Sắp xếp:Liệt kê các ý giới thiệu các mặt về đối tượng +Câu 2 : cung cấp thông tin về cuộc đời tham gia cách mạng của bác Phạm Văn Đồng . +Câu 3 : nêu tình cảm và sự gắn bó giữa bác Phạm Văn Đồng và Chủ tịch Hồ Chí Minh . *Đoạn b : - Câu chủ đề : câu 1 -Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. - Các câu sau cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lố liệt kê s Qua tìm hiểu, em hiểu đoạn văn trong văn bản thuyết minh như thế nào ? 4Đoạn văn là bộ phận của bài văn.Đoạn văn thường gồm 2 câu trở lên, có câu chủ đề,từ ngữ chủ đề ,được sắp xếp theo thứ tự nhất định. b) Ghi nhớ: Đoạn văn là bộ phận của bài văn.Đoạn văn thường gồm 2 câu trở lên, có câu chủ đề,từ ngữ chủ đề ,được sắp xếp theo thứ tự nhất định. 10’ Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sắp xếp ý trong một đoạn văn 2. Cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh a-Sửa các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: Gọi HS đọc đoạn văn a ,b *Tổ chức cho HS thảo luận nhóm (Đưa câu hỏi trên bảng phụ) -Mỗi đoạn văn thuyết minh cái gì ? - Đoạn văn có câu chủ đề, từ ngữ chủ đề chưa ? - Sắp xếp ý thuyết minh một đồ vật hợp lý không ? - Sửa chữa lại để có đoạn văn chuẩn. Đọc đoạn văn theo yêu cầu của GV -HS thảo luận nhóm theo câu hỏi trên bảng phụ s Đoạn a giới thiệu về thứ đồ dùng nào? s Nêu nhược điểm của đoạn văn? sNếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu thế nào ?(Gợi ý: cấu tạo có những phần nào? Cách sử dụng?...) s Đoạn b giới thiệu về thứ đồ dùng nào? 4 Đoạn văn thuyết minh về cây bút bi 4Bố cục của đoạn văn còn lộn xộn . 4Có thể giới thiệu theo trình tự như sau : -Cấu tạo của bút bi: + Ruột bút gồm đầu bi và ống mực. + Vỏ bút gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút và làm cán viết. Trên cán bút có nắp bút và lò xo. -Cách sử dụng và bảo quản. 4 Đoạn văn thuyết minh về cái đèn bàn, bố cục còn lộn xộn. *Nhận xét đoạn văn ( a) : - Đoạn văn thuyết minh về cây bút bi - Bố cục của đoạn văn còn lộn xộn . - Có thể giới thiệu theo trình tự như sau : -Cấu tạo của bút bi: + Ruột bút gồm đầu bi và ống mực. + Vỏ bút gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút và làm cán viết. Trên cán bút có nắp bút và lò xo. -Cách sử dụng và bảo quản *Nhận xét đoạn văn ( b) : - Đoạn văn thuyết minh về s Nêu nhược điểm của đoạn văn? sNên giới thiệu cái đèn bàn như thế nào? 4Các câu được sắp xếp không hợp lí,không có tính lôgic. 4Cách sửa : + Cấu tạo của đèn bàn :giới thiệu từ đế đèn, thân đèn đến bóng đèn, đui đèn đến dây điện, công tắc + Cách sử dụng và bảo quản cái đèn bàn, bố cục còn lộn xộn. -Các câu được sắp xếp không hợp lí,không có tính lôgic. - Có thể giới thiệu theo trình tự như sau : + Cấu tạo của đèn bàn :giới thiệu từ đế đèn, thân đèn đến bóng đèn, đui đèn đến dây điện, công tắc + Cách sử dụng và bảo quản s Từ tìm hiểu hai đoạn văn trên,em rút ra kết luận gì về cách thức viết đoạn văn thuyết minh? 4 Sắp xêp theo thứ tự cấu tạo của sự vật - Sắp xếp các ý theo thứ tự nhận thức. + Tổng thể đến bộ phận. + Từ ngoài vào trong, +Từ xa đến gần. - Theo thứ tự diễn biến các sự việc : chính đến phụ. Gọi HS đọc ghi nhớ HS đọc ghi nhớ trong SGK/15 b.Ghi nhớ: Các ý trong đoạn văn nên sắp xêp theo thứ tự cấu tạo của sự vật ,thứ tự nhận thức (từ tổng thể đến bộ phận. + Từ ngoài vào trong, +Từ xa đến gần. - Theo thứ tự diễn biến các sự việc : chính đến phụ.) 11’ Hoạt động 3. Hướng dẫn HS luyện tập II.Luyện tập: Bài 1: Viết đoạn văn Mở bài và Kết bài cho đề văn : “Giới thiệu trường em” + Yêu cầu HS chuẩn bị trên giấy + Gọi mỗi tổ cử đại diện nhóm trình bày HS thảo luận nhóm 1 Mở bài: Trường em là một ngôi trường xinh xắn nằm trên một phố lớn giữa lòng thành phố Bài 1: 1 Mở bài: Trường em là một ngôi trường xinh xắn nằm trên một phố lớn giữa lòng thành phố 2.Kết bài: Trong những năm tháng của cuộc đời học sinh, ngôi trường đã gắn bó với em biết bao kỉ niệm. Dù có đi xa nơi đâu, hình ảnh ngôi trường ko bao giờ phai nhạt trong tâm trí em. 2.Kết bài: Ngôi trường đã gắn bó với em biết bao kỉ niệm thời học sinh. Dù có đi xa nơi đâu, hình ảnh ngôi trường ko bao giờ phai nhạt trong tâm trí em. Bài 3: Viết đoạn văn giới thiệu bố cục sách Ngữ văn 8, tập một . HS thảo luận nhóm - Sách giáo khoa Ngữ văn 8 tập 1 có 17 bài, mỗi bài có 3 phần : Phần Văn, phần tiếng Việt và phần Tập làm văn. - Mỗi phần có các nội dung : + Phần Văn : Văn bản và Đọc hiểu Bài 3: Giới thiệu sách Ngữ văn 8/ tập 1 - SGK Ngữ văn 8 tập 1 có 17 bài, mỗi bài có 3 phần : Phần Văn, phần tiếng Việt và phần T.L văn. văn bản. + Phần Tiếng Việt và Tập làm văn : Nội dung bài học và phần Luyện tập - Sau mỗi bài học đều có phần Ghi nhớ được đóng khung để học sinh nắm vững kiến thức. - Mỗi phần gồmcó : + Phần Văn : Văn bản và Đọc hiểu VB. + Phần Tiếng Việt và TL V : Nội dung bài và phần Luyện tập . - Sau mỗi bài học đều có phần Ghi nhớ được đóng khung 3’ Hoạt động 4. Củng cố. s Khi viết đoạn văn thuyết minh cần chú ý điều gì ? 4HS trả lời theo nội dung vừa học(ghi nhớ 2,3) 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ) *Bài vừa học: -Nắm nội dung kiến thức bài học -Hoàn tất các bài tập vào vở *Bài mới: Chuẩn bị bài “Quê hương” .Cụ thể: - Đọc văn bản - Trả lời các câu hỏi trong SGK phần Đọc-hiểu văn bản IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG : . .. . Ngày soạn 11/ 01/ 2010 Tiết 80: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) I-MỤC TIÊU: Giúp HS : 1.Kiến thức Biết cách viết bài giới thiệu một phương pháp, một thí nghiệm. 2.Kỹ năng: Vận dụng thực hành trong thực tế nói, viết .Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo .Soạn giáo án - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo. - Trả lời tốt các câu hỏi SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp:.(1’) -Kiểm tra sĩ số,tác phong HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi: Khi làm bài văn thuyết minh cần chú ý những điểm gì? *Gợi ý trả lời: Khi làm bài văn thuyết minh, cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn văn. Khi viết đoạn văn, cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn văn, tránh lẫn ý các đoạn văn khác. Các ý trong đoạn văn sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật,thứ tự nhận thức ( từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong,từ xa đến gần );thứ tự diễn biến sự việc trong thời gian trước hay sau, theo thứ tự chính phụ( cái chính nói trước, cái phụ nói sau ) 3. Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) Trong cuộc sống, để giúp cho người khác biết về phương pháp ( cáh làm ) một cái gì đó thì người ta phải dùng văn thuyết minh về một phương pháp ( cách làm ),người đọc ( người nghe ),có đễ dàng tiếp nhận hay không tùy thuộc vào cách thuyết minh của người nói ( người viết). Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. b. Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu một phương pháp (cách làm) I. Giới thiệu một phương pháp( cách làm) : + Gọi HS đọc bài (a) + GV đọc bài (b) sXác định đối tượng thuyết minh của hai văn bản? - HS đọc đoạn (a) - Nghe đọc 4HS nhận biết: a-Cách làm đồ chơi “em bé đá bóng” bằng quả khô. b-Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc 1.Bài tập tìm hiểu: -Văn bản (a ) Thuyết minh cách làm đồ chơi “em bé đá bóng” bằng quả khô. -Văn bản (b ) Thuyết minh cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc sMỗi bài có những mục nào ? Vì sao lại có những điểm chung ấy ? 4HS nhận biết,kết luận: Mỗi bài đều có các mục : + Nguyên vật liệu + Cách làm *Nhận xét: Hai văn bản có 3mục chung: + Nguyên vật liệu + Cách làm + Yêu cầu thành phẩm ->Vì cả hai bài đều thuyết minh về một phương pháp (cách làm) + Yêu cầu thành phẩm -> Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) sCách làm được trình bày theo thứ tự nào? 4Theo thứ tự trước sau,thời gian mỗi bước cho phù hợp sVậy khi thuyết minh về một phương pháp (cách làm) thì phải tiến hành những bước nào? 4Phải tìm hiểu , nắm chắc phương pháp ( cách làm ) đó. - Khi thuyết minh, cần chỉ ra việc nào cần làm trước, việc nào làm sau theo một thứ tự nhất định . s Em có nhận xét gì lời văn của đoạn a và b? 4Lời văn ngắn gọm ,rõ ràng - GV tổng hợp ý kiến theo ghi nhớ.Cho HS đọc và ghi - Đọc ghi nhớ và ghi vào vở 2.Ghi nhớ: (SGK/26) 20’ Hoạt động 2:Hướng dẫn HS luyện t ... Rèn luyện kĩ năng tìm ý – tìm luận điểm, phát triển luận điểm thành luận cứ và sắp xếp luận cứ thành dàn ý . 3. Tư tưởng : Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập. II- CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Đọc kỹ SGK, SGV và các sách tham khảo - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ (ghi bài tập tìm hiểu) 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo. - Trả lời tốt các câu hỏi SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:.(1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS Kiểm tra bài cũ: (15’) Kiểm tra viết (có đề kèm theo) 3. Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) Trong bài Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp đã đưa ra phương pháp “Học đi đôi với hành”. Em hãy nêu sự cần thiết và tác dụng của phương pháp này. Để thực hiện được nhiệm vụ mà đề bài nêu em sẽ lần lượt đi theo những bước nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học này. b-Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 5’ Hoạt động 1. Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức về xây dựng và trình bày luận điểm I-Hệ thống kiến thức đã học: s Khi trình bày luận điểm trong văn nghị luận, cần chú ý điều gì? s Thế nào là trình bày đoạn văn theo lối diễn dịch? Lối qui nạp? s Để làm nổi bật luận điểm, các luận cứ đưa ra như thế nào? 4Luận điểm được trình bày rõ trong câu chủ đề. 4Lối diễn dịch: câu mang luận điểm đứng ở đầu đoạn văn. + Lối qui nạp: Câu mang luận điểm ở cuối đoạn văn. 4Luận cứ phải được lựa chọn, thẩm tra phù hợp để làm sáng tỏ luận điểm. 20’ Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập II-Luyện tập: - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK -GV ghi đề bài lên bảng,hướng dẫn HS tìm hiểu đề. s Hãy xác định kiểu bài, đối tượng mà đề hướng tới và giới hạn - 1HS đọc đề bài ,cả lớp ghi vào vở : Hãy viết một bài báo tường để khuyên các bạn cần chăm chỉ học tập hơn. 4HS xác định: + Kiểu bài : nghị luận Đề : Hãy viết một bài báo tường để khuyên các bạn cần chăm chỉ học tập hơn. của đề bài? Bài 1: *Hướng dẫn HS xây dựng hệ thống luận điểm - GV treo bảng phụ có ghi các luận điểm trong SGK cho HS quan sát. a) Lớp ta có nhiều bạn học giỏi,lao động tốt, làm vui lòng thầy cô,cha mẹ, xứng đáng là tấm gương sáng cho mọi người noi theo. b) Các thầy,cô giáo và nhiều bậc phụ huynh của lớp ta đang rất lo buồn. c) Thế mà một số bạn trong lớp còn tỏ ra chểnh mảng trong học tập. d) Vậy thì ngay từ lúc này,các bạn ấy hãy chuyên cần học tập hơn. e) Các bạn ấy chưa thấy rằng ,bây giờ càng ham vui chơi,không chịu học hành thì sau này càng khó có được niềm vui trong cuộc sống. - GV cho HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu sau: s Có thể sử dụng hệ thống luận điểm đã cho để viết bài được không? Ta có cần bổ sung như thế nào cho phù hợp? + Vấn đề nghị luận: khuyên các bạn chăm chỉ học tập hơn. + Đối tượng hướng tới : một số bạn cùng lớp. + Giới hạn đề : những kiến thức về đời sống. - HS quan sát. - HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu 4HS trình bày kết quả thảo luận: - Luận điểm a cần bỏ “lao động tốt”để phù hợp với đề bài. - Các luận điểm còn lại phù hợp với đề nhưng sắp xếp chưa hợp lí - Cần bổ sung thêm các ý sau và sắp xếp theo thứ tự: + Đất nước bao giờ cũng cần những người tài giỏi để xây dựng và phát triển xã hội. + Muốn thành người tài giỏi trước hết phải chăm học. + Thứ tự các ý: a,c,b,e,d Bài 1:Xây dựng hệ thống luận điểm -Đất nước bao giờ cũng cần những người tài giỏi để xây dựng và phát triển xã hội. -Muốn thành người tài giỏi trước hết phải chăm học. - Lớp ta có nhiều bạn học giỏi làm vui lòng thầy cô,cha mẹ, xứng đáng là tấm gương sáng cho mọi người noi theo.. - Thế mà một số bạn trong lớp còn tỏ ra chểnh mảng trong học tập. - Các thầy,cô giáo và nhiều bậc phụ huynh của lớp ta đang rất lo buồn. - Các bạn ấy chưa thấy rằng ,bây giờ càng ham vui chơi,không chịu học hành thì sau này càng khó có được niềm vui trong cuộc sống. -Vậy thì ngay từ lúc này, Bài 2: *Hướng dẫn HS trình bày luận điểm s Khi tiến hành trình bày luận đỉêm thành đoạn văn, ta cần chú ý điều gì? - GV yêu cầu HS quan sát bài tập 2a SGK. s Em nên chọn cách nào để giới thiệu luận điểm e? - GV gọi HS đọc bài tập 2b SGK. s Em nên sắp xếp các luận cứ trên theo trình tự nào cho hợp lí? - GV gọi HS đọc bài tập2c sEm thử viết một câu hỏi giống câu kết đoạn trong văn bản Hịch tướng sĩ để kết thúc bài báo? - GV gọi HS đọc bài tập2d. s Đoạn văn viết như trên gọi là đoạn văn diễn dịch hay đoạn văn quy nạp? s Thử thay đổi nó thành đoạn diễn dịch và nhận xét? - GV giảng : Để chuyển đoạn văn diễn dịch thành đoạn quy nạp (hay ngược lại ), ngoài việc thay đổi vị trí câu chủ đề, còn cần phải sửa lại những câu văn trong đoạn sao cho mối liên kết không bị mất đi. Bài 3: 4+ Nêu được luận điểm một cách rõ ràng, , ngắn gọn theo hai cách : đứng đầu hay cuối đoạn. + Thiết lập hệ thống luận cứ chính xác đầy đủ và sắp xếp sao cho nó đủ sức làm rõ vấn đề. + Diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng. - HS quan sát. 4HS nêu ý kiến: - Câu (2) sai, vì giữa luận điểm (d) và (e) không có quan hệ nhân quả, nên không thể dùng từ ngữ chuyển đoạn “do đó” . - Có thể dùng câu (1) vì đơn giản, dễ hiểu ; hoặc câu (3) vì có giọng điệu gần gũi, thân thiết. - HS đọc. 4 Hệ thống luận cứ SGK phản ánh hợp lí trình tự:luận cứ trước dẫn đến luận cứ sau,luận cứ sau kế tiếp luận cứ trước,luận cứ cuối cùng thì luận điểm được làm rõ hoàn toàn - HS đọc. 4Cá nhân thực hiện viết: Nếu bây giờ các bạn cứ vui chơi,không chịu học hành thì thử hỏi sau này các bạn có thể tìm được niềm vui trong cộc sống được hay không? - HS đọc. 4Đoạn văn trên là đoạn quy nạp,vì câu chủ đề đứng ở cuối đoạn 4HS thay đổi và nhận xét. Có thể chuyển thành đoạn diễn dịch bằng cách đưa câu chủ đề lên đầu đoạn,chú ý các câu trong đoạn cần có mối liên kết - HS nghe. các bạn ấy hãy chuyên cần học tập hơn. Bài 2:Trình bày luận điểm a) Chọn cách 1 Tuy nhiên, các bạn ấy chưa thấy rằng,bây giờ càng ham vui chơi,không chịu học hành thì sau này càng khó có được niềm vui trong cuộc sống b) Sắp xếp luận cứ như SGK,vì các luận cứ nêu hợp lí, phù hợp và đủ để làm sáng tỏ luận điểm. c) Câu kết đoạn: Nếu bây giờ các bạn cứ vui chơi,không chịu học hành thì thử hỏi sau này các bạn có thể tìm được niềm vui trong cộc sống được hay không? d) Đoạn văn trên là đoạn quy nạp,vì câu chủ đề đứng ở cuối đoạn Bài 3: Đoạn văn trình bày -Yêu cầu HS đọc luận điểm mà em vừa viết . -Hướng dẫn cả lớp lắng nghe, góp ý. -Đọc theo yêu cầu VD:- Người học sinh hôm nay càng ham chơi không chăm học thì ngày mai càng khó có thể làm việc gì có ý nghĩa, và do đó càng khó có được niềm vui trong cuộc sống, bởi vì : - Sau này khi lớn lên, bạn sẽ sống trong thời đại mà trình độ khoa học – kĩ thuật và văn hoá – nghệ thuật ngày một nâng cao. - Trong xã hội ấy, làm việc gì cũng cần phải có trithức. - Muốn có tri thức thì phải chăm chỉ học tập, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. - Muốn học giỏi, muốn thành tài trước hết phải học chăm. - Vậy mà một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho cô thầy giáo và các bậc cha mẹ rất lo buồn. -Lớp lắng nghe , góp ý: Đoạn văn bạn viết đưa câu chủ đề lên đầu đoạn, đã dùng ý chuyển tiếp“bởi vì” nên đã tạo được sự liên kết trong đoạn. luận điểm( e) VD:- Người học sinh hôm nay càng ham chơi không chăm học thì ngày mai càng khó có thể làm việc gì có ý nghĩa, và do đó càng khó có được niềm vui trong cuộc sống, bởi vì : - Sau này khi lớn lên, bạn sẽ sống trong thời đại mà trình độ khoa học – kĩ thuật và văn hoá – nghệ thuật ngày một nâng cao. - Trong xã hội ấy, làm việc gì cũng cần phải có trithức. - Muốn có tri thức thì phải chăm chỉ học tập, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. - Muốn học giỏi, muốn thành tài trước hết phải học chăm. - Vậy mà một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho cô thầy giáo và các bậc cha mẹ rất lo buồn. 2’ Hoạt động 3: Củng cố. - GV nhắc lại kiến thức bài học. - GV hướng dẫn HS thực hiện: bài tập 4 ở nhà -Nghe khắc sâu kiến thức - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ) *Bài vừa học: -Hoàn tất các bài tập vào vở. - Nắm vững cách viết đoạn văn trình bày luận điểm. *Bài mới: Chuẩn bị bài : “Viết bài tập làm văn số 6” .Cụ thể: - Tự ôn tập tất cả các kiến thức về văn nghị luận. - Thực hiện 3 đề tham khảo trong SGK. IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG : . . . . . Ngày soạn:28/02/2010 Tiết: 103,104 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 – VĂN NGHỊ LUẬN (làm tại lớp) I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh ( hoặc giải thích ) một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em . - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề Tư tưởng : Giáo dục cho HS có ý thức tự giác trong kiểm tra, thi cử. II. ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ :Câu nói của M.Go-rơ-ki “Hãy yêu sách,nó là nguồn kiến thức,chỉ có kiến thức mới là con đường sống”gợi cho em những suy nghĩ gì? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A- ĐÁP ÁN : * Yêu cầu chung : - Thể loại : Nghị luận chứng minh. - Nội dung : Tầm quan trọng của sách đối với con người * Yêu cầu cụ thể : Giúp người đọc ( người nghe ) có những hiểu biết tương đối đầy đủ và đúng về tầm quan trọng của sách đối với con người - Trình bày theo bố cục ba phần . a. Mở bài : Nêu tầm quan trọng của sách đối với con người b. Thân bài : -Sách là giá trị vô giá của nhân loại - Sách có tác dụng to lớn trong việc bồi đắp trí tuệ,tâm hồn con người -Sách thể hiện tài năng và bồi dưỡng tài năng -Phải yêu sách,ham đọc sách -Tôn trọng sách tốt,lên án sách xấu c. Kết bài : Cần đọc sách để mở rộng tầm nhìn ,nâng cao kiến thức,trình độ B -BIỂU ĐIỂM: - Điểm 8 – 10 : Bài viết có sức thuyết phục cao,vấn đề được chứng minh,giải thích rõ ràng.Hệ thống luận điểm đầy đủ và sắp xếp theo một trình tự hợp lí. Luận cứ phù hợp làm sáng tỏ luận điểm.Diễn đạt trôi chảy mạch lạc,viết đúng chính tả,ngữ pháp. - Điểm 6.5 – 7 : Bài viết đạt yêu câu như điểm 8-10 nhưng còn vài hạn chế .Sai không quá 4 lỗi chính tả. - Điểm 5 –6 : Bài viết đạt yêu câu như điểm 6.5 – 7 nhưng việc sắp xếp luận điểm đôi chỗ chưa thích hợp. Sai không quá 6 lỗi chính tả. - Điểm 3-4 : Bài viết luận điểm còn thiếu,diễn đạt ,lập luận vụng về,ít có sức thuyết phục sơ sài, không hiểu đề, mắc quá nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1 -2: Bài viết lạc đề hoặc viết vài đoạn không có ý nghĩa. - Điểm 0 : Bỏ giấy trắng. IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: V. HƯỚNG DẪN HS VỀ NHÀ: Chuẩn bị bài “Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận”, cụ thể: + Đọc; trả lời những câu hỏi SGK. + Tìm hiểu sự cần thiết của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận”.
Tài liệu đính kèm: