A. MỤC TIÊU
· Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc. Biết khái niệm tổng đại số.
· Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoạc đặt dấu ngoặc trước có dấu trừ (–)
Học sinh cần hiểu: Số đối của 1 tổng và sử dụng tổng đại số trong cách ghi; tính.
B. CHUẨN BỊ
· GV: Ra một số bài tập thêm
· HS : On các kiến thức đã học
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ :7ph
?. Phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b.
Ap dụng: Tính: a) 7 + (5–13). B) 7 + 5 + (–13). Rồi so sánh
Yêu cầu : 7+ (5 – 13) = 7 + (– 8) = –1;
7 + 5 + (–13) = 12 + (–13) = - 1.
Vậy: 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (–13)
III/ Bài mới : 37ph
Giáo viên :Cao Thị Mỹ Trang Số học 6 Ngày soạn :20 – 12 – 05 Tiết : 52 §8. QUI TẮC DẤU NGOẶC MỤC TIÊU Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc. Biết khái niệm tổng đại số. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoạc đặt dấu ngoặc trước có dấu trừ (–) Học sinh cần hiểu: Số đối của 1 tổng và sử dụng tổng đại số trong cách ghi; tính. CHUẨN BỊ GV: Ra một số bài tập thêm HS : Oân các kiến thức đã học TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ :7ph ?. Phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Aùp dụng: Tính: a) 7 + (5–13). B) 7 + 5 + (–13). Rồi so sánh Yêu cầu : 7+ (5 – 13) = 7 + (– 8) = –1; 7 + 5 + (–13) = 12 + (–13) = - 1. Vậy: 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (–13) III/ Bài mới : 37ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20ph Hoạt động 1 : Bằng cách giải 1 số bài toán nhỏ® quy tắc dấu ngoặc GV. Treo bảng phụ. ?. Em có nhận xét gì về giá trị của 2 biểu thức: – ( a + b ) và (– a) + (– b) Aùp dụng: Tính: – [4 + (–3)] = – 4 + [– (– 3) ] – (4 – 6) = – 4 + 6 Vậy: 12 – (4 – 6) = 12 + (– 4 + 6) = 12 – 4 + 6 ?. Em có nhận xét gì về dấu của các số hạng trong ngoặc khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu – (Hoặc trước ngoặc có dấu +) GV. Treo bảng phụ. ?. Em có nhận xét gì về các số; dấu có trong biểu thức. Hỏi tương tự ?, Nhận xét các số và dấu ngoặc trong biểu thức. a b – (a + b) (– a) + (– b) 2 – 5 3 3 – 7 – 3 10 10 – ( a + b) = ( –a) + (–b) Học sinh làm thêm 1 số bài tương tự: 15 – [ (–3) + 16] = 15 + 3 – 16 –18– (–3 – 7) = –18 + 3 + 7 HS lần lượt phát biểu nhận xét® Rút ra quy tắc. Dấu – đứng trước (112 + 324) Nếu bỏ dấu ngoặc sẽ có các số đối nhau. ® 1 HS đọc lời giải. Cả lớp làm; 1 HS lên bảng giải®Nhận xét®Sửa Bỏ ngoặc trước có dấu + Bỏ ngoặc trước có dấu – 1. QUY TẮC DẤU NGOẶC: ?1. Dùng bảng phụ: Ghi nhớ: – (a+b) = (–a) + (–b) (a; b ỴZ) ?2. * Quy tắc: SGK_T84 Ví dụ: Tính nhanh. a) 324 + [112 – (112 + 324)] = 324 + [112 –112 – 324] = 324 + 112 – 112 – 324 = 0 b) (–257)–( –257 + 156 –56) = (–257) – ( –257 + 156 – 56) = (– 257) + 257 – 156 + 56 = –100 ? 3. Tính nhanh. a) (768 – 39) – 768 = –39 b) (– 1579) – (12–1579) = –12 10ph Hoạt động2 : Khái niệm tổng đại số. GV. Aùp dụng quy tắc phép trừ; Hãy viết biểu thức sau về dạng tổng. 5 + (–3) – (–6) – (+7) Aùp dụng quy tắc bỏ ngoặc ta có biểu thức ? Giải thích vì sao: 5 + 6 –3 – 7= 5 –3 + 6 – 7 ® GV. Giới thiệu tổng đại số ® T/ C giao hoán của tổng đại số. ?. Nêu các cách viết khác nhau của TĐS: a – b – c HS. Đứng tại chỗ. 5 + (–3) + (+6) + (–7) = 5 –3 + 6 – 7 T/C giao hoán; kết hợp. a – b – c = a+ (–b) + (– c) = (– b) + a + (– c) = (– c) + a + (– b) = (– c) + (– b) + a 2. TỔNG ĐẠI SỐ: a – b – c = – b + a+ c = –c – b + a= –c + a –b * CHÚ Ý: SGK 7ph Hoạt động 3 :Luyện tập GV. Hướng dẫn HS nhận xét®Rút ra lời giải đúng. * HS nêu cách giải. * Học nhóm bài 58 (b) Bài 57. (Tính tổng) a) (–17) + 5 + 8+ 17 = (–17) + 17 + 5 + 8 = 13 b) 30 +12 + (–20) + (–12) = 30 + (–20 ) + 12 + (–12) = 10 Bài 58: (b) (–90) – (P +10) + 100 = – 90 – P – 10 + 100 = – P IV/ Hướng dẫn về nhà : 1ph Làm bài: 57(c;d); 58 (a); 59; 60 C.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: