Tiết 89:
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất và kỹ năng thực hành các phép tính cộng, trừ nhân phân số.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị :
1.GV: Bảng phụ bài 75/SGK .
2.HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình các tổ chức dạy học:
Ngày giảng 6A: Tiết 89: 6b : Bài tập 6C: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất và kỹ năng thực hành các phép tính cộng, trừ nhân phân số. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị : 1.GV: Bảng phụ bài 75/SGK . 2.HS: Bảng nhóm III. Tiến trình các tổ chức dạy học: 1. Tổ chức: (1') 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp chữa bài tập 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (15') GV: Đưa ra bảng phụ nội dung bài 75, gọi HS lên bảng điền vào ô trống. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho HS nhận xét kết quả. GV: Chốt lại: Nhờ tính chất giao hoán ta chỉ cần tính kết quả ở đường chéo của hình và phần trên (hoặc phần dưới) rồi suy ra kết quả phần còn lại. GV: Gọi tiếp HS lên làm bài 77 HS: 2 em lên bảng thực hiện 2 ý a và b GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá và chốt lại PP giải: rút gọn trước rồi mới thay số. Hoạt động 2 : Luyện tập (25') GV: Hướng dẫn nhanh HS thực hiện bài 78 GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 79 GV: Giới thiệu sơ lược về nhà toán học Lương Thế Vinh GV: Nêu yêu cầu bài 80. Gọi HS nêu cách giải. Gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS nhận xét và chốt lại nội dung bài toán. GV: Nêu phân tích yêu cầu bài 83. Làm thế nào để tính được quãng đường AB? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Gợi ý: Tính quãng đường mỗi bạn đi được cho đến khi gặp nhau tại C. Để tính quãng đường ta phảitính thời gian mỗi bạn đã đi cho đến khi gặp nhau. HS: Tính thời gian mỗi bạn đã đi GV: Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? HS: Tính quãng đường mỗi bạn đi được GV: Vậy quãng đường AB dài bao nhiêu km? HS: Tính và trả lời. 1. Chữa bài tập: Bài 75/SGK/39: x Bài 77/SGK/39: 2. Luyện tập: Bài 79/SGK/40: Đáp án: -1 3 L U O N G T H E V I N H a.b 0 -1 Bài 80/SGK/40: Tính: a) b) Bài 83/SGK/40: A C B 6h50’ 7h30’ 7h10’ Thời gian Việt đi từ A đến C là: 7h30’ – 6h50’ = 40 phút = giờ. Khi đó Việt đi được: 15. = 10 (km) Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30’ – 7h10’ = 20 phút = giờ. Khi đó Nam đi được: 12. = 4 (km) Vậy quãng đường AB dài: 10 + 4 = 14 km 4. Củng cố: (2') GV chốt lại nội dung bài : Tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2') - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập về nhà: 81-82/SGK, 89-92/ SBT. - Ôn lại kiến thức về phép chia phân số đã học ở Tiểu học - Đọc trước: Đ12. Phép chia phân số.
Tài liệu đính kèm: