Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 9 - Tiết 33 đến 36

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 9 - Tiết 33 đến 36

Hướng dẫn đọc thêm: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG

 ( Truyện cổ tích của A. Pu-Skin)

A/Mức độ cần đạt

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.

- Thấy được những nét chính về nghệ thuật và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong truyện.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì.

- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng hoang đường.

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.

- Phân tích các sự kiện trong truyện.

- Kể lại được câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục lối sống nhân hậu, không tham lam, bội bạc.

C/Phương pháp :Đọc phân vai, đọc hiểu văn bản, phân tích, phát vấn.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 9 - Tiết 33 đến 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	 Ngày soạn: 19/ 10/ 2012
Tiết 33	 Ngày dạy: 22/ 10/ 2012
 Hướng dẫn đọc thêm: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
 ( Truyện cổ tích của A. Pu-Skin)
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Thấy được những nét chính về nghệ thuật và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong truyện.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng hoang đường.
2. Kĩ năng: 
- Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.
- Phân tích các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục lối sống nhân hậu, không tham lam, bội bạc.
C/Phương pháp :Đọc phân vai, đọc hiểu văn bản, phân tích, phát vấn.
D/Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 6a1................................................. 6a2.............................................................
 6a3...................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Truyện cổ tích là gì? Kể các truyện cổ tích đã học?
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
- Lời vào bài: Qua truyện “Cây bút thần” các em hiểu được phần nào truyện cổ tích của nhân dân Trung Quốc. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em truyện cổ tích “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” đến từ đất nước Nga của thi hào Pu-skin. 
- Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
 - HS đọc chú thích
- Gv: Em hãy cho biết xuất xứ của truyện?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Giới thiệu chân dung và đôi nét về thi hào Pu-skin.
- Hs: Nghe ghi 
Đọc-hiểu văn bản
- Gv giải thích chú thích 2,5,7,13.
- GV hướng dẫn cách đọc, chú ý giọng ông lão hiền từ, nhu nhược, giọng cá vàng cảm thông, an ủi, giọng mụ vợ thô lỗ, đanh đá.Gv đọc mẫu, phân vai cho Hs đọc đoạn hội thoại, gv đọc lời dẫn truyện. 
- Hs và gv nhận xét cách đọc.
- Gv cùng Hs tóm tắt
- Gv:Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần?
- Hs: Chia bố cục và nêu nội dung từng phần.
- Gv: Truyện kể theo ngội thứ mấy ? ý nghĩa ?
- Hs:Truyện kể theo ngôi thứ 3, lời kể khách quan, có thể kể được mọi sự việc ở mọi góc độ.
- Gv: Truyện kể về những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?
- Hs: ông lão.
- Gv : Oâng lão mấy lần ra biển, hính ảnh ông lão ra biển như thế nào ?
- Hs: 5 lần + L1 : Oâng lão đi ra biển 
 + L2 : Oâng lão lại ra biển + L3 : Oâng lão lại lóc cóc ra biển 
 + L4 : thui thủi đđi ra biển.
 + L5 : Oâng lão lại ra biển => Chán nản và tuyệt vọng rất đáng thương
- Gv : Em yêu quý tính cách gì của ông lão và không đồng ý tính cách gì ?
- Gv: tác phẩm sử dụng nghệ thuật gì?
- Hs: Lặp, tăng tiến
- Hs: trả lời.
- Gv: Nhận xét, phân tích ngắn gọn. Chuyển ý sang nhân vật mụ vợ. Nếu như ông lão mỗi lúc càng tội nghiêp đáng thương thì mụ vợ được khắc họa như thế nào?
- Hs: Lòng tham lam bội bạc của mụ ngày một tăng: Đòi máng lợn mới->Đòi nhà rộng ->Đòi nhất phẩm phu ->Đòi làm nữ hoàng ->Đòi làm Long Vương.
- Gv: Trước lòng tham của mụ vợ thì cảnh biển như thế nào?
- Hs: Cảnh biển thay đđổi.
 + L1 : Biển gợn sóng êm ả.
 + L2 : Biển xanh nổi sóng
 + L3 : Biển nổi sóng dữ dội.
 + L4 : : Biển nổi sóng mù mịt 
 + L5 : Một cơn giông tố kéo đến 
Biển : Từ bình thường -> nổi giận -> giận dữ.
Mụ vợ đòi hỏi càng tăng->tức giận càng lớn.
->tham lam, bội bạc
- Gv: cá vàng mấy lần trả ơn, tại sao lần thứ năm lại từ chối
- Hs: Trả lời.
- Gv: Treo tranh, chi tiết này minh họa cho chi tiết nào ?
- Hs:- Đầu truyện .
 - Cuối truyện .
 => nghệ thuật đđầu cuối tương ứng.
- Gv: Theo em thì em muốn ông lão có cuộc sống như thế nào? Vì sao?
- Hs: Bộc lộ
- Gv phân tích lại các kiểu nhân vật
- Hs: Đọc ghi nhớ
Hướng dẫn tự học
- Chọn một chi tiết mà em thích nhất như chi tiết ông lão thả cá về biển, chi tiết mụ vợ ngồi trước túp lều nát...
- Chuẩn bị bài Ếch ngồi đáy giếng.Đọc văn bản, tập tóm tắt. Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu.
I. Giới thiệu chung
- “Ông lão đánh cá và con cá vàng” là truyện cổ dân gian Nga, Đức được Pu-Skin kể lại bằng 205 câu thơ tiếng Nga.
- Nội dung: Thói tham lam, bội bạc của mụ vợ Ông lão đánh cá.
II. Đọc - hiểu văn bản :
1. Đọc - tìm hiểu từ khó
- Từ khó
- Đọc-tóm tắt
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 3 phần
* Mở truyện: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình ông lão đánh cá.
* Thân truyện: Diễn biến 5 lần ông lão ra biển.
* Kết truyện: Vợ chồng ông lão trở về cuộc sống như xưa.
b. Phân tích:
b1/ Nhân vật ông lão 
- Ba lần kéo lưới mới bắt đđược cá
- Thả cá mà không hề đòi hỏi gì
->Tốt bụng, nhân từ, không tham lam
- Làm theo mọi yêu cầu của mụ vợ, ra biển xin cá vàng trả ơn, giúp đỡ 
-> Nhu nhược.
=> Tốt bụng, hiền lành, nhân hậu nhưng nhu nhược, nhẫn nhục một cách đáng thương. 
b2/ Nhân vật mụ vợ :
Thái độ và đòi hỏi
Cảnh biển
Lần 1
- Mắng 
- Đòi máng lợn mới -> Có máng 
Gợn sóng êm ả. 
Lần 2
- Quát to: Đồ ngu 
- Đòi nhà rộng-> Có nhà rộng, đẹp. 
Nổi sóng 
Lần 3
- Mắng như tát nước vào mặt: Đồ ngu, đđồ ngốc
- Đòi nhất phẩm phu nhân. 
- Bắt quét chuồng ngựa 
Nổi sóng dữ dội
Lần 4
- Nổi trận lôi đđình tát vào mặt, đuổi đi.
- Đòi làm nữ hoàng
->Toại nguyện 
- Đuổi chồng đđi
Nổi sóng mù mịt 
Lần 5
- Nổi cơn thịnh nộ,
- Đòi làm Long Vương 
- Bắt cá vàng hầu hạ
Giông tố kéo đến, sóng ầm ầm
=> Tham lam bội bạc, ngày càng tăng lên khiến thiên nhiên cũng nổi cơn thịnh nộ .
b3/ Cá vàng và biển cả
- Cá váng đáp ứng 4 yêu cầu của mụ
-> biết ơn ông lão
- Lần thứ 5 thu lại tất cả những gì đã cho
- Trả lại túp lều nát ngày xưa.
-> nhân ái và nghiêm khắc.
=> Tượng trưng cho lòng biết ơn và công lí xã hội.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Tạo nên sự hấp dẫn cho truyện bằng cácyếu tố tưởng tượng hoang đđường.
- Kết cấu sự kiện vừa lặp lại vừa tăng tiến.
- Hình tượng nhân vật đđối lập.
b. Nội dung
* Ý nghĩa: Truyện ca ngợi những con người biết ơn đđối với những người nhân hậu và nêu bài học cho những kẻ tham lam bội bạc.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện bằng ngôi thứ nhất theo đúng trình tự các sự việc.
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một chi tiết đặc sắc trong truyện.
* Bài mới: soạn bài Ếch ngồi đáy giếng
E/Rút kinh nghiệm:
Tuần 9	 Ngày soạn: 21/ 10/ 2012
Tiết 34	 Ngày dạy: 22/10/ 2012
Tập làm văn: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ.
 HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự
- Kể “Xuôi”, kể “ ngược” theo nhu cầu thể hiện.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức: 
- Hai cách ke å- hai thứ tự kể: Kể “Xuôi”, kể “ ngược.
- Điều kiện cần có khi kể ngược.
2. Kĩ năng:
- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.
- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.
3. Thái độ: có ý thức sáng tạo khi kể chuyện để câu chuyện hấp dẫn, mới mẻ.
C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D/Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp: 6a1 ................................................. 6a2............................................................ 
 6a3 ...............................................
 2. Bài cũ : Kể lại truyện Thánh Gióng? Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện?
 3. Bài mới :
- Lời vào bài: Trước khi kể chuyện các em cần phải chọn ngôi kể phù hợp với kiểu chuyện. Tuy nhiên câu chuyện có hay và hấp dẫn hay không chính là nhừ việc sắp xếp các sự việc. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thứ tự kể.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung 
- Gv nêu khái niệm kể xuôi
- Hs: Nghe ghi.
- Gv: Truyện ST-TT kể theo ngôi kể thứ mấy? Gồm những sự việc nào? Những sự việc nào là sự việc khởi đầu, sự việc nào là diễn biến? Sự việc nào là kết quả? Nhận xét sự sắp xếp thứ tự trong câu chuyện này?
- Hs: Trả lời
- Gv :ghi ra bảng phụ phụ và phân tích 
Nguyên nhân 
KQ
Vua hùng kén rể
ST – TT đến cầu hôn 
Vua hùng đặt ra sính lễ 
ST Đến trước cưới được Mị Nương 
TT đến sau dâng nước đánh TT 
Hai bên giá chiến => TT thua 
Năm nào TT cũng dâng nước đánh . Thua
- Gv: Nêu khái niệm cách kể ngược
- HS đọc đoạn văn sgk. 
- Gv: Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài văn diễn ra như thế nào? Bài văn đã kể lại theo thứ tự nào? Kể theo thứ tự này có tác dụng nhấn mạnh đến điều gì?
- Hs: Kể kết quả trước sau đó kể các sự việc nguyên nhân để gây sự bất ngờ, sự nhấn mạnh, kết quả của một hậu quả bị chó cắn.
 - Gv: Bài học cần ghi nhớ những gì?
- Hs: Trả lời ghi nhớ.
Luyện tập :
Bài 1: 
- Hs đọc yêu cầu của đề
- Hs thảo luận nhóm trình bày
- Gv: nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Hs: đọc yêu cầu của đề
- Gv hướng dẫn gợi ý trong sgk. Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi để tìm ý.
- Hs: lấy giấy nháp lập dàn ý.
 Hướng dẫn tự học
- Kể xuôi và kể ngược truyện “ Oâng lão đánh cá và con cá vàng” Dựa vào văn bản để đảo ngược sự việc khi kể ngược.
- Chú ý hai dạng đề: kể sự việc và kể về nhân vật, đặc biệt là dạng đề kể về nhân vật. Ôn lại kiểu lời văn kể về nhân vật. Lập dàn ý cho kểu đề này theo hai ngôi kể thứ nhất và thứ ba.
I. Tìm hiểu chung
1. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự :
* Kể xuôi: là kể các sự việc liên tiếp nhau theo trình tự trước sau, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì diễn ra sau kể sau cho đến hết.
- Vd1: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (SGK ) 
-> Kể theo thứ tự tự nhiên, kể theo thứ tự thời gian.
* Kể ngược: Là kể các sự việc theo trình tự không gian, đem kết quả của sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ lại kể hết các sự việc diễn ra. 
Vd2: Chuyện kể về thằng ngố 
4. Ngố bị chó cắn phải đi băng bó 
3. Ngố bị chó cắn kêu cứu nhưng không ai cứu 
1. Ngố mồ côi cha mẹ nên hư hỏng, lêu lổng 
2. Tìm cách lừa mọi người làm mọi người mất lòng tin.
-> tạo sự bất ngờ và nhấn mạnh hậu quả bị chó cắn.
* Ghi nhớ SGK / 98
* chú ý : Để gây bất ngờ, gây chú ý hoặc để thể hiện tình cảm nhân vật người ta có thể đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra trước sau đó mới dùng cách kể bổ sung 
II. Luyện tập :
Bài 1: 
- Kể truyện tho ngôi kể thứ nhất, người kể xưng tôi 
- Thứ tự kể: 
+ Tôi và Liên là bạn thân (Hiện tại ) 
+ Trước đó tôi rất ghét Liên (Quá khứ) 
+ Liên biết, Liên không nói gì còn giúp tôi.
+ Tôi và Liên là đôi bạn thân (hiện tại) 
Kể ngược theo hồi tưởng 
Hồi tưởng đóng vai trò quan trọng, là cơ sở của kể ngược 
Bài 2: Lập dàn ý cho đề” kể câu chuyện lần đầu em được đi chơi xa”
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Tập kể xuôi, kể ngược một số truyện dân gian.
* Hướng dẫn bài viết số 2: Lập dàn ý một đề văn kể về nhân vật theo hai ngôi kể.
E/Rút kinh nghiệm:
 *****************************
Tuần 9	 Ngày soạn: 20/ 10/ 2012
Tiết 35-36	 Ngày dạy: 22/10/ 2012
	 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 - VĂN TỰ SỰ
I. Mục đích kiểm tra.
- Xác định đúng kiểu bài văn tự sự. Viết được bài văn tự luận theo yêu cầu tự sự.
- Học sinh biết sử dụng lời văn giới thiệu nhân vật để kể về một nhân vật.
- Sử dụng ngôi thứ nhất và trực tiếp bộc lộ thái độ tình cảm.
- Biết sắp xếp các ý theo trình tự thời gian hoặc không gian( kể xuôi và kể ngược), bài viết có bố cục và lời văn hợp lý. 
II. Hình thức kiểm tra.
- Hình thức: Tự luận.
- Cách thức tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra phần tự luận 90 phút.
III. Biên soạn đề kiểm tra.
 Đề bài: Em hãy kể về mẹ của em?
IV. Hướng dẫn chấm, biểu điểm
câu
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
1
 a. Yêu cầu chung
- Làm đúng kiểu bài văn tự sự.
- Xác định đúng đối tượng cần kể là mẹ.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đủ nội dung
Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo bớ cục 3 phần
* Mở bài: Giới thiệu chung về mẹ. Tầm quan trọng của mẹ đối với em và gia đình em
* Thân bài:
 - Giới thiệu về mẹ qua hình dáng, tuổi tác, tính tình, công việc của mẹ
- Kể về mẹ (trọng tâm): thông qua sự việc nêu nổi bật phẩm chất của mẹ 
+ Kể về sự quan tâm chăm sóc của mẹ đối với cả nhà 
+ Đặc biệt mẹ quan tâm chăm sóc em như thế nào? Vào những thời điểm nào? 
- Ví dụ một vài sự việc :
+ Trước khi đi học mẹ căn dặn em mang áo mưa. Do chủ quan nên em không mang.
+ Trời đang nắng bỗng đổ cơn mưa khi tan trường
+ Mẹ đạp xe mang áo mưa -> mẹ mắc mưa
+ Về nhà mẹ bị cảm -> cả nhà lo lắng -> riêng em ân hận? Mong ước, hứa hẹn.
* Kết bài: Em không sao quên hình ảnh của mẹ hôm ấy. Bài học bản thân.
điểm
1.0 điểm
7.0 điểm
1.0 điểm
* Lưu ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đới tượng học sinh ở địa phương mà GV chấm và cho điểm cho phù hợp
V. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
 *****************************	 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 NguVan 6 Tiet 33343536.doc