TIẾT 44:
Lớp: 6B,C. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu( phân biệt
với cộng 2 số nguyên cùng dấu).HS hiểu được việc dùng số nguyên để
biểu thị sự tăng hoặc giảm của 1 đại lượng.
2. Kĩ năng :- Cộng 2 số nguyên khác dấu ,phân biệt với cộng 2 số nguyên
cùng dấu
- Bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
- HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
Ngày giảng: /12/08 Tiết 44: Lớp: 6B,C. cộng hai số nguyên khác dấu. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu( phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu).HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của 1 đại lượng. 2. Kĩ năng :- Cộng 2 số nguyên khác dấu ,phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu - Bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận . - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. Chuẩn bị: 1.GV: Mô hình trục số , thước chia khoảng cách, Bảng phụ . 2. HS: phiếu học tập , thước chia khoảng cách. III. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: (1’) 6B- Vắng : 6C- Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ (6') HS1 : Cho hs làm Bài 26 - T75 HS2 : a, + = ; b, + = ; c, + = Đáp án : HS1: Bài 26 Tr 75 Nhiệt độ sau khi giảm là: (- 5 ) + (- 7 ) = (- 12) HS2: a, 18 b, 18 c, 14 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:( 12') Tìm kiếm kiến thức mới GV: Nêu VD/ SGK, đưa ra bảng phụ vẽ H46/ SGK + HS tóm tắt. + Muốn biết nhiệt độ hôm đó ( chiều) là bao nhiêu ta làm thế nào? + Nhiệt độ giảm 50C có thể coi là nhiệt độ tăng? GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả. HS: Lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số - Giải thích cách làm ? GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và ghi giá trị tuyệt đối của tổng? - So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu 2 giá trị tuyệt đối? * I + 3I = 3 ; I-5 I = 5 * I- 2 I = 2 * 5 - 3 = 2 HS: Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu 2 giá trị tuyệt đối ( giá trị lớn trừ đi giá trị nhỏ) - dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn GV: Yêu cầu HS làm ?1/ SGK + Yêu cầu HS thực hiện trên trục số + Tổng của 2 số đối nhau có giá trị như thế nào ? GV : Yêu cầu HS làm ?2/ SGK + Tính và nhận xét kết quả. + Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của 2 giá trị tuyệt đối ? - Dấu của tổng xác định như thế nào? Hoạt động 2:( 13') Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu GV: Qua các VD trên hãy cho biết. Tổng của 2 số đối nhau là bao nhiêu? HS: Tổng hai số đối nhau = 0 GV: Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? HS: Tìm hiệu 2 giá trị tuyệt đối " số lớn trừ số nhỏ " rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn) HS : Đọc quy tắc SGK/ 76 GV: Nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, 2 số nguyên khác dấu. So sánh 2 quy tắc đó ? GV: Cho HS làm ?3/ SGK HS: Hoạt động cá nhân, lên bảng làm ý a , b HS dưới lớp nhận xét,hoàn thiện bài. 4. Củng cố :(10') HS : Luyện tập tại lớp bài 27 - T 76 HS : Hoạt động cá nhân ,3 HS lên bảng chữa các ý a, b, c HS dưới lớp cùng làm và nhận xét GV: Chốt lại và chính xác kết quả GV: Đưa ra bảng phụ nội bài củng cố kiến thức - Điền vào chỗ trống HS: Hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả, viết vào bảng nhóm HS: Nhận xét -> GV nhận xét 1. Ví dụ: Nhiệt độ buổi sáng : 30C Chiều nhiệt độ giảm: 50C Hỏi nhiệt độ chiều là bao nhiêu? * Nhận xét: Giảm 5oc có nghĩa tăng -5oc ( +3 ) + ( – 5) = - 2 Trả lời : Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là - 2oc. ?1 Tính và nhận xét kết quả ( -3) + ( +3) = 0 (+3) + ( -3) = 0 ( -3) + ( +3) = (+3) + ( -3) + Tổng của 2 số đối nhau bằng 0 ?2 Tính và nhận xét kết quả a) 3 + (-6) = -3 + = 6 - 3 = 3 3 + (-6) < + + Kết quả là 2 số đối nhau b) (-2) + (+4) = 4 - 2 = 2 - = 4 - 2 = 2 (-2) + (+4) = - + Kết quả bằng nhau 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: *Quy tắc: (SGK – 76) Ví dụ : (- 273) + 55 = - (273 – 55 ) = - 218 ?3 Tính a) (-38) + 27 = - ( 38 - 27) = - 11 b) 273 + (-123) = + ( 273 - 123) = + 150 3. Luyện tập: Bài 27 ( SGK – T76) a) 26 + (- 6) = +( 26 - 6) = 20 b) (- 75) + 50 = - ( 75 - 50 ) = - 25 c) 80 + ( - 220) = - ( 220 - 80) = - 140 * Điền Đ hoặc S vào ô trống cho thích hợp: (+7 ) + (- 3 ) = + 4 Đ ( -2 ) + (+ 2) = 0 Đ (- 4 ) + (+ 7) = - 3 S (- 5 ) + (+ 5) = 10 S 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 3') - Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà : 29 ; 30; 31; 32 - T 76 * Hướng dẫn bài 30 + Thực hiện phép tính 1763 + ( -2) = ? + So sánh kết quả vừa tìm được với 1763 ? + Rút ra nhận xét ? * Chuẩn bị tốt bài tập về nhà
Tài liệu đính kèm: