Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung - Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch

Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung - Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS trả lời được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm - Trình bày khái niệm miễn dịch.

- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

2. Kỹ năng:

- Quan sát tranh hình sách giáo khoa, nghiên cứu thông tin, hoạt động nhóm

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên :

-Tranh phóng to hình 14 .114.3

- Tư liệu về miễn dịch.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Học bài xem trước bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Kiểm tra bài cũ 5 phút

Nêu thành phần của máu chức năng của huyết tương và bạch cầu?

Môi trường trong có vai trò gì?

Bài mới :

ND1: CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU

Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (10 phút )

Mục tiêu: Chỉ ra 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh đó là: Đại thực bào, LIM PHÔ B. LIM PHÔ T

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung - Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	 	 Tiết :
Ngày dạy :	 	 Tuần :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trả lời được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm	- Trình bày khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.	
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh hình sách giáo khoa, nghiên cứu thông tin, hoạt động nhóm 
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể.	 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh phóng to hình 14 .1à14.3
- Tư liệu về miễn dịch. 
Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài xem trước bài. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ 5 phút 
Nêu thành phần của máu chức năng của huyết tương và bạch cầu?
Môi trường trong có vai trò gì?
Bài mới :
ND1: CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (10 phút )
Mục tiêu: Chỉ ra 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh đó là: Đại thực bào, LIM PHÔ B. LIM PHÔ T
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thế nào là kháng nguyên, kháng thể?
Sự tương tác giữa giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
GV nêu câu hỏi:
Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu? 
Thực bào là gì?
Những loại thực bào nào thường tham gia thực bào?
Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiểm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
GV nhận xét phần trao đổi của các nhóm và giảng giải thêm kiến thức như ở thông tin bổ sung để HS có cái nhìn khái quát hơn.
Quay trở lại vấn đề mở bài, em hãy giải thích: mụn ở tay sưng tấy rồi tự khỏi.
GV liên hệ với căn bệnh thế kỉ Aids để HS tự giải thích.
HS nghiên cứu thông tin quan sát hình 14 .2 SGK trang 45 à HS khác bổ sung rút ra kết luận.
Cá nhân đọc thông tin kết hợp quan sát hình 14.1 -> 14.4 trang 45, 46 ghi nhớ kiến thức Trao đổi nhóm trình bày trên tranh à nhóm khác nhận xét bổ sung 
HS trình bày lại đầy đủ 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể.
HS vận dụng kiến thức để trả lời . Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở mụn. Hạch ở nách đó là bạch cầu huy động đến.
+ Tiểu kết :
- Kháng nguyên: Là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.
- Kháng thể: Là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
	Cơ chế : chìa khóa, ổ khóa.
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: 
+ Thực bào:Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa.
+ Lim phô B: Tiết kháng thể làm vô hiệu quả vi khuẩn.
+ Lim phô T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng .
ND 2 : MIỄN DỊCH.
Hoạt động 2: Tìm hiểu miễn dịch.	20 phút 
Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm miễn dịch, phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhận tạo.
Gv cho một số ví dụ : Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh những người không mắc có khả năng miễn dịch với bệnh dịch này?
 GV hỏi: Miễn dịch là gì? ( GV lưu ý: HS thường không chú ý hiện tượng là môi trường xung quanh có mầm bệnh).
GV nêu câu:
Có những loại miễn dịch nào? Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì?
GV giảng giải về vắc xin: 
Yêu cầu HS liên hệ bản thân và thực tế.
Em hiểu gì về bệnh Sars và dịch cúm do vi rút H5N1 gây ra vừa qua.
Hiện trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? Vàø kết quả như thế nào?
HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa à ghi nhớ kiến thức. 
Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung .
HS nghiên cứu sách giáo khoa kết hợp kiến thức thực tế và các thông tin trên phim ảnh -à trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
HS đọc kết luận SGK.
+ Tiểu kết :
- Miễn dịch: Là khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
	+ Có 2 loại miễn dịch:
	*Miễn dịch tự nhiên: Khả năng tự chống bệnh của cơ thể ( do kháng thể) 
	*Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng Vắc xin
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:	7 phút 
	- Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
	1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào?
Bạch cầu trung tính.
Bạch cầu ưa axít.
Bạch cầu ưa kiềm.
Bạch cầu đơn nhân.
Limpho bào.
	2. Hoạt động nào là hoạt động của limpho B?
Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên.
Thực bào bảo vệ cơ thể.
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể.
	3. Tế bào T phá hủy tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào?
Tiết men phá hủy màng.
Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu.
Dùng chân giả tiêu diệt. 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:	3 phút 
	- Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc mục “ Em có biết “.
	- Tìm hiểu về truyền máu và cho máu.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIET 14.doc