I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh về vai trò của các tuyến nội tiết.
Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : Tuần : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG X : NỘI TIẾT Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. - Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh về vai trò của các tuyến nội tiết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 55.1 – 2 - 3 Chuẩn bị của học sinh: - Bảng phụ, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phát bài kiểm tra 1 tiết : (5phút ) Vào bài mới : 3 phút - Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Có những tuyến nội tiết nào? ND1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ NỘI TIẾT Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hệ nội tiết 10 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK trang 174 à thông tin trên cho ta biết điều gì? GV hoàn thiện kiến thức. HS thu nhận thông tin và xử lí thông tin nêu được: Hệ nội tiết điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể. Chất tiết tác động thông qua đường máu nên chậm và kéo dài. + Tiểu kết : Tuyến nội tiết sản xuất các Hoocmôn theo đường máu ( đường thể dịch ) đến các cơ quan đích. Chuyển ý: Dựa vào đâu để phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? ND 2 : PHÂN BIỆT TUYẾN NỘI TIẾT VỚI TUYẾN NGOẠI TIẾT. Hoạt động 2: Tìm hiểu phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết . 15 phút Mục tiêu: Phận biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. - Nắm được vị trí của tuyến nội tiết chính. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu hình 55.1, 55.1 thảo luận các câu hỏi mục 6trang 174. ( à Hoocmôn có những tính chất nào? ) GV đưa thêm một số thông tin. +Hoocmôn à Cơ quan đích theo cơ chế chìa khoá, ổ khoá.) + Sự khác biệt giữa tuyến nội và tuyến ngoại tiết? + Kể tên các tuyến mà em biết? Chúng thuộc loại tuyến nào? + GV tổng kết lại kiến thức. + Gv gọi tên các tuyến đã học. GV yêu cầu các nhóm cho biết chúng thuộc nhóm nào? GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 55, giới thiệu các tuyến nội tiết chính. HS nghiên cứu và quan sát kỹ hình chú ý : + Vị trí tế bào tuyến. + Đường đi của sản phẩm tiết + Thảo luận trong nhóm chỉ ra sự khác biệt . + Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. Đại diện các nhóm khác liệt kê tên tuyến . HS phân loại tuyến dựa trên sự hiểu biết của mình, các nhóm khác nhận xét, sửa chữa( nếu cần ) + Tiểu kết : - Tuyến ngoại tiết : Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. - Tuyến nội tiết : Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết VD : tuyến tuỵ. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là Hoocmôn. Chuyển ý: Hoocmon có những tính chất nào? Chúng có vai trò như thế nào? ND3 : HOÓC MÔN Hoạt động 3: Tìm hiểu về Hoóc môn 1phút Mục tiêu: Trình bày được tính chất, vai trò của hoóc môn, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin à Hoócmôn có những tính chất nào? GV đưa thêm một số thông tin Hoócmôn có những tính chất nào? GV đưa thêm một số thông tin Hoóc môn à Cơ quan đích theo cơ chế chìa khóa ổ khóa - - Mỗi tính chất của Hoóc môn GV có thể đưa thêm một số ví dụ để phân tích. GV cung cấp thông tin cho HS như sách GK GV lưu ý cho học sinh : Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến à Ta không thấy vai trò của chúng. Khi mất cân bằng hoạt động một tuyến à Gây tình trạng bệnh lý à Xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết. a.Tính chất : Cá nhân tự thu nhận thông tin à trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được 3 tính chất của Hoóc môn Một vài học sinh phát biểu, lớp bổ sung . b. Vai trò: HS ghi nhớ thông tin : Tầm quan trọng : đảm bảo hoạt động các cơ quan diễn ra bình thường . Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến à gây tình trạng bệnh lý. + Tiểu kết : Tính chất của hoócmôn: + Mỗi Hoóc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định . + Hoócmôn có hoạt tính sinh học rất cao . + Hoóc môn không mang tính đặc trưng cho loài. Vai trò : Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể. Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: 1 phút - So sánh đặc điểm cấu tạo, chức năng của tuyến nội tiết và ngoại tiết. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1phút - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết ?” - Đọc trước bài 56. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : Tuần : ------------------------------------------------------------------------------------ Bài 56: TUYẾÂN YÊN - TUYẾN GIÁP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên. - Nêu rõ được vị trí và chức năng của tuyến giáp - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoócmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe bảo vệ cơ thể . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 55. 3, 56. 2, 56. 3. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ, xem trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ : 5 phút So sánh đặc điểm cấu tạo, chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Vào bài mới: (3 phút )Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào? ND1 : TUYẾN YÊN Hoạt động 1: Tìm hiểu tuyến yên 15 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu học sinh quan sát hình 55.3, nghiên cứu thông SGK trang 176 à thảo luận các câu hỏi. Tuyến yên nằm ở đâu? Có cấu tạo như thế nào? Hoócmôn tuyến yên tác động tới những cơ quan nào? GV hoàn thiện lại kiến thức có thể nêu thêm một số thông tin như sách giáo viên. GV gọi một đến 2 học sinh đọc lại thông tin bảng 56.1 GV đưa thêm tranh ảnh, thông tin liên quan đến các bệnh do hoóc môn tiết nhiều hoặc ít HS quan sát hình, đọc kỹ thông tin và bảng 56.1 à tự thu nhận thông tin . Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Nêu được vị trí cấu tạo của tuyến. Kể tên được các cơ quan chịu ảnh hưởng như bảng 16.1 Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. 1 hoặc 2 học sinh đọc to bảng 56.1 lớp theo dõi, ghi nhớ tên Hoócmôn và tác dụng của chúng. + Tiểu kết : - Nằm ở nền sọ có liên quan tới vùng dưới đồi. - Cấu tạo gồm 3 thùy : Trước, giữa, sau. -Vai trò : Tiết Hoócmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. - Tiết hoócmôn ảnh hưởng đến một số quá trình sinh lý trong cơ thể. Chuyển ý: Vị trí của tuyến giáp nằm ở đâu? Tuyến giáp có vai trò gì? ND 2 : TUYẾN GIÁP Hoạt động 2: Tìm hiểu tuyến giáp 20 phút GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình 56.2 à trả lời câu hỏi. Nêu vị trí tuyến giáp? -GV tổng kết lại ý kiến. GV yêu cầu thảo luận câu hỏi: Nêu ý nghĩa của cuộc vận động, toàn dân dùng muối iốt? GV đưa thêm thông tin về vai trò của tuyến giáp trong điều hòa hoạt động tuyến giáp. Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ. Cá nhân làm việc độc lập với sách giáo khoa à Tự thu nhận thông tin để trả lời câu hỏi: +Vị trí : trước sụn giáp. +Cấu tạo: Nang tuyến và tế bào tuyến +Vai trò : trong trao đổi chất và chuyển hóa. Một số học sinh phát biểu, lớp bổ sung. Dựa vào thông tin SGK và ý kiến thực tế à Thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến . + Thiếu iốt à giảm chức năng tuyến giáp à Bướu cổ. + Hậu quả: trẻ em chậm lớn trí não kém phát triển, giảm sút. + Tiểu kết : - Vị trí nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20"25g - Hoóc môn là Tiroxin, có vai trò quan trọng trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào - Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa trao đổi canxi và photpho trong máu Kết luận chung: HS đọc kết luận IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: 1 phút - Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mẫu bảng 56.2 (trang 178 sgk) - Phân biệt Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1 phút - Học bài theo nội dung SGK - Đọc mục “Em có biết” - Ôn lại chức năng tuyến tụy - Đọc trước bài 57 VI. RÚT KINH NGHIỆM: . .. .. . Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : Tuần : -------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến. - Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu. - Trình bày các chức năng của tuyến trên thận đựa trên cấu tạo của tuyến. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 57.1 , 57. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ , xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: 5 phút Vai trò của các tuyến nội tiết: Tuyến yên, tuyến ... án yên trên tranh : lớp theo dõi bổ sung. + Học sinh trình bày lại vai trò của các hoócmôn như phần thông tin. + Tiểu kết : + Vị trí: Gồm một đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. + Cấu tạo: Phần vỏ: 3 lớp. Phần tủy . +Chức năng: Phần vỏ: tiết các hoócmôn có có tác dụng điều hòa đường huyết, điều hòa các muối natri, kali trong máu, làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam . Phần tủy: Tiết Adrênalin và noadrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng Glucagon điều chỉnh lượng đường trong máu. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 1phút - Hoàn thành sơ đồ sau : (+) Kích thích . (-) ức chế Khi đường huyết .. Khi đường huyết + + Tế bào Tế bào Đảo tụy .. . Glucôzơ à.. Glucogen à. Đường huyết giảm đến mức Đường huyết giảm đến mức Bình thường Bình thường -Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến trên thận. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1phút - Học bài theo nội dung SGK. - Làm câu hỏi 3 vào vở. - Đọc mục em có biết. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : Tuần : ------------------------------------------------------------------------------ Bài 58: TUYẾN SINH DỤC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. - Kể tên các hoócmôn sinh dục nam và hoóc môn sinh dục nữ. - Hiểu rõ ảnh hưởng của hoócmôn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của giáo viên : Tranh phóng to hình 58.1, 58. 2, 58. 3. Phôto bảng 58. 1, 58. 2, 58. 3 . ( Đủ lượng học sinh ) Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ : 5 phút Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận. Vào bài mới : 3 phút - Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi. Những biến đổi đó do đâu mà có à Bài mới : Sau đó GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin à Tìm hiểu chức năng kép của tinh hoàn và buồng trứng. ND1 : TINH HOÀN VÀ HOÓCMÔN SINH DỤC NAM Hoạt động 1: Tìm hiểu tinh hoàn và hoócmôn sinh dục nam 15phút HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 58., 58. 2. Làm bài tập điền từ .( trang 182 ) GV nhận xét, công bố đáp án đúng. 1. LH, FSH 2. Tế bào kẽ. 3. Testosteron. à Nêu chức năng của tinh hoàn à GD ý thứcgiữ gìn vệ sinh. Cá nhân làm việc độc lập với sách giáo khoa quan sát kỹ hình đọc chú thích à tự thu nhận kiến thức . -Thảo luận nhóm thống nhất từ cần điền. - Đại điện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - Học sinh dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh tự rút ra kết luận. - Học sinh nam đọc kỹ nội dung bảng 58.1 đánh dấu vào các ô lựa chọn. HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh tự rút ra kết luận. + Tiểu kết: + Tinh hoàn : Sản sinh tinh trùng Tiết hoocmôn sinh dục nam Testosteron. + Hoócmôn sinh dục nam gây đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam. Chuyển ý: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ có vai trò gì? ND 2 : BUỒNG TRỨNG VÀ HOOCMÔN SINH DỤC NỮ Hoạt động 2: Tìm hiểu buồng trứng và hoocmôn sinh dục nữ 15phút GV yêu cầu học sinh quan sát hình 58.3 à làm bài tập điền từ ( trang 183 ). GV nhận xét, cộng bố đáp án đúng: Tuyến yên. Nang trứng. Ơstrogen Progesteron. à Nêu chức năng của buồng trứng - GV phát bài tập bảng 58.2 cho các học sinh nữ à yêu cầu các em đánh dấu vào ô trống các dấu hiệu của bản thân. GV tổng kết lại những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì như bảng 58.2. Nhấn mạnh : Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. GV giáo dục ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt. Cá nhân quan sát kỹ hình tìm hiểu quá trình phát triển của trứng ( từ các nang trứng gốc ) và tiết hoocmôn buồng trứng . HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh à rút ra kết luận . HS đọc kỹ nội dung bảng 58. 2 đánh dấu vào các ô lựa chọn. Thu bài tập nộp cho GV + Tiểu kết : - Buồng trứng: + Sản sinh trứng . + Tiết hoocmôn sinh nữ Ơstrogen. + Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ ( Bảng 58. 2 ) IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: 5 phút 1. Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? 2. Nêu chức năng của tuyến sinh dục ?Vì sao nói tuyến sinh dục vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết? 2. Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2 phút - Học bài theo nội dung SGK. - Đọc mục :” Em có biết ?” - Ôn lại toàn bộ chương nội tiết VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : Tuần : ----------------------------------------------------------------------------------------- Bài 59: SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết . Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ . II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh phóng to hình 59. 1 , 59. 2 ; 59. 3 III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1 / Kiểm tra bài cũ : 5 phút Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ? Nêu chức năng của tuyến sinh dục ? Vì sao nói tuyến sinh dục vưà là tuyến nội tiết vưà là tuyến ngoại tiết ? Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ ? 2/ Mở bài : Cũng như hệ thần kinh, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hoà để đảm bảo lượng hoócmôn tiết ra vưà đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lý à Bài hôm nay sẽ tìm hiểu sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết . ( 2 phút) ND1 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT . Hoạt động 1 : Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết . 20 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu học sinh : Kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoócmôn tuyến yến ? GV tổng kết lại kiến thức. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về vai trò tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết . GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình 59.1 và 59. 2 à trình bày sự điều hoà hoạt động của : Tuyến giáp Tuyến trên thận GV gọi học sinh lên trình bày trên tranh . GV hoàn chỉnh kiến thức Học sinh liệt kê được các tuyến nội tiết :Tuyến sinh dục, tuyến giáp, tuyến trên thận 1 – 2 học sinh phát biểu, lớp nhận xét bổ sung . Học sinh tự rút ra kết luận . Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát kỹ hình 59. 1, 59. 2. Lưu ý : Tăng cường Kìm hãm Thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến à ghi ra nháp sự điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết Đại diện nhóm lần lượt trình bày trên hình 59.1 và 59. 2, các nhóm khác bổ sung . Học sinh có thể vận dụng kiến thức chức năng của hoócmôn tuyến tụy để trình bày . Lớp theo dõi nhận xét bổ sung Cá nhân làm việc độc lập với SGK à ghi nhớ thông tin . Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến à ghi ra nháp . Yêu cầu nêu được sự phối hợp của : Glucagon ( tuyến tụy ) Coóctizôn ( vỏ tuyến trên thận ) à Tăng đường huyết . + Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh , các nhóm khác bổ sung + Học sinh tự rút ra kết luận + Tiểu kết : Tuyến yên tiết hoócmôn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết . Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chiụ sự chi phối của các hoócmôn do các tuyến nội tiết tiết ra à Đó là cơ chế tự điều hoà các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược Chuyển ý: Các tuyến nội tiết phối hợp hoạt động với nhau như thế nào? ND 2 : SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Hoạt động 2 : Tìm hiểu Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết 15 phút GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Lượng đường trong máu tương đối ổn định do đâu ? GV đưa thông tin: Trong thực tế khi lượng đường trong máu giảm mạnh à nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt động à Tăng đường huyết . GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình 59.3 à trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm ? Ngoài ra : Adênalin Noadrênalin của phần tủy tuyến góp phần cùng Glucagon làm tăng đường huyết. Sự phối hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào ? Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK Học sinh có thể vận dụng kiến thức chức năng của hoócmôn tuyến tụy để trình bày . Lớp theo dõi nhận xét bổ sung Cá nhân làm việc độc lập với SGK à ghi nhớ thông tin . Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến à ghi ra nháp . Yêu cầu nêu được sự phối hợp của : Glucagon ( tuyến tụy ) Coóctizôn ( vỏ tuyến trên thận ) à Tăng đường huyết . Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh , các nhóm khác bổ sung Học sinh tự rút ra kết luận + Tiểu kết : Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động à đảm bảo các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường . IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 3 phút 1 . Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết ? 2 . Lấy ví dụ, nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định của môi trường trong ? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2 phút Học bài và trả lời câu hỏi SGK Đọc mục : “ Em có biết ?“ VI. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: