I. MỤC TIÊU.
- HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ.
- HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 39: Thực hành Phân tích một khẩu phần cho trước i. mục tiêu. - HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần. - Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. ii. chuẩn bị. - HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy. iii. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1, 2 SGK. 3. Bài mới VB: ? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần. Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân. I- Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành: + Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1 A: Lượng cung cấp A1: Lượng thải bỏ A2: Lượng thực phẩm ăn được + Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính. - GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng. - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà. - Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A. + Xác định lượng thải bỏ: A1= A (tỉ lệ %) + Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2= A – A1 - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê. + Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí. II- Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - Yêu cầu HS lên chữa. - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá. Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần Thực phẩm (g) Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng lượng A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Kcal Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 137 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6 Tổng cộng 80,2 33,31 383,48 2156,85 Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá Năng lượng Prôtêin Muối khoáng Vitamin Canxi Sắt A B1 B2 PP C Kết quả tính toán 2156,85 80,2x60% = 48,12 486,8 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7 88,6x 50% = 44,3 Nhu cầu đề nghị 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 Mức đáp ứng nhu cầu (%) 98,04 87,5 69,53 118,5 180,4 123 38,7 223,8 59 Hoạt động 3: Thu hoạch Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. - Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính toán. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp. - Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: