Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2009-2010

HĐ1:Tổ chức tình huống học tập

-GV: Giới thiệu như sgk.

*HĐ2:Tìm hiểu về nhiệt năng

Gv: yêu cầu hs nhắc lại khái niệm động năng.

HS: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động

Gv: Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng do đó chúng có gì ?

HS:Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng do đó chúng có động năng.

Gv Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.

HS:Nhắc lại khái niệm nhiệt năng.

Gv yêu cầu hs ghi khái niệm nhiệt năng vào vở.

HS:Ghi khái niệm nhiệt năng vào vở.

Gv Nhiệt độ của vật có ảnh hưởng như thế nào đến chuyển động của các phân tử ?

HS:Nhiệt độ của vật càng lớn thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Gv Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt năng của các phân tử như thế nào ?

HS:Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt năng của các phân tử càng lớn.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	 Bài 21:NHIỆT NĂNG
 Tiết 26	 
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
-Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
-Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Nghiêm túc, tập trung
- GDHN: HS thấy được quá trình nghiên cứu khoa học của các nhà bác học thông qua công việc quan sát và giải thích các hiện tượng để HS biết được quá trình và phương pháp nghiên cứu thực nghiệm của người làm công tác nghiên cứu trong ngành vật lý
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:hình 21.1 phóng to
HS: bóng, phiếu học tập
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1.KTBC: giải thích tại sao khi bỏ đường vao nước nóng lại mau tan hơn vao nước lạnh.? 
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập 
-GV: Giới thiệu như sgk.
*HĐ2:Tìm hiểu về nhiệt năng
Gv: yêu cầu hs nhắc lại khái niệm động năng.
HS: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động
Gv: Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng do đó chúng có gì ?
HS:Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng do đó chúng có động năng.
Gv Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
HS:Nhắc lại khái niệm nhiệt năng.
Gv yêu cầu hs ghi khái niệm nhiệt năng vào vở.
HS:Ghi khái niệm nhiệt năng vào vở.
Gv Nhiệt độ của vật có ảnh hưởng như thế nào đến chuyển động của các phân tử ?
HS:Nhiệt độ của vật càng lớn thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Gv Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt năng của các phân tử như thế nào ?
HS:Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt năng của các phân tử càng lớn.
Gv Như vậy nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật như thế nào ?
năng.
HS:Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn
- GDHN: HS thấy được quá trình nghiên cứu khoa học của các nhà bác học thông qua công việc quan sát và giải thích các hiện tượng để HS biết được quá trình và phương pháp nghiên cứu thực nghiệm của người làm công tác nghiên cứu trong ngành vật lý
*HĐ3:Các cách làm thay đổi nhiệt năng
GV:Hướng dẫn và theo dõi các nhóm hs thảo luận về các cách làm thay đổi nhiệt năng.
HS: Thảo luận về các biện pháp làm thay đổi nhiệt năng.
GV:Ghi các ví dụ của hs lên bảng và hướng dẫn hs phân tích để có thể quy chúng về 2 loại là thực hiện công và truyền nhiệt.
HS: Nêu ví dụ.
GV: Yêu cầu hs làm C1,C2.
HS: C1,C2:Tuỳ hs.
*HĐ4:Tìm hiểu về nhiệt lượng 
GV:Thông báo khái niệm, kí hiệu, đơn vị của nhiệt lượng.
HS: Đọc mục thông báo trong SGK.
GV:Ghi kiến thức vào vở.
HS:Cho hs ghi khái niệm , kí hiệu, đơn vị của nhiệt lượng vào vở.
*HĐ5:Vận dụng
-Yêu cầu hs làm C3,C4,C5.
HS: trả lời cá nhân.
I. NHIỆT NĂNG
Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.Đơn vị Jum
II. CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt
IIINHIỆT LƯỢNG
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi trong quá tringf truyền nhiệt. Đơn vị Jun
IV. VẬN DỤNG
C3: Nhiệt độ đồng giảm, nhiệt độ nước tăng.Đây là sự truyền nhiệt.
C4:Từ cơ năng sang nhiệt năng.Đây là sự truyền nhiệt
C5: Cơ năng đã chuyển thành năng lượng khác
IV: CỦNG CỐ ,HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Cũng cố:
	HS đọc ghi nhơ, có thể em chưa biết.
	Định nghĩa nhiệt năng? Cánh làm thây đổinhiệt năng
Nhiệt lượng là gì?
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
	Học bài ; làm bài tập trong SBT
Xem lại các kiến thức đã học.Xem lại các bài tập đã làm từ bài 15. Tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docly 8 bai 212009-2010.doc