Giáo án Sinh học 8 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020

docx 12 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 13/09/2019
Tuần 7, Tiết 13
 CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN
 Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯƠNG TRONG CƠ THỂ
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành 
phần cấu tạo.
 - Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô.
 - Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.
 b. Kĩ năng:
 - Thu thập thông tin, quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
 - Khái quát tổng hợp kiến thức.
 - Hoạt động nhóm.
 c. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
 2/ Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: thành phần, cấu tạo và chức năng của máu.
 - Phát triển năng lực tự quản lý bản thân.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh tế bào máu , tranh phóng to hình 13.1 – 13.2 
 - HS: Tìm hiểu về thành phần cấu tạo của máu
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)
 3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao khi cơ thể bị mất nước nhiều do tiêu chảy thì phải bổ 
sung nước bằng cách chuyền nước vào tĩnh mạch?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì khi bị mất nước bị máu sẽ bị đông, khó vận chuyển trong mạch nên cần 
phải chuyền nước vào trong tĩnh mạch.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Máu có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Để hiểu được vai trò của máu đối 
với cơ thể, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Máu (15 phút )
 1 Mục tiêu: Tìm hiểu thành phần của máu – chức năng của huyết tương
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Máu là gì và máu có Máu gồm:
ở đâu trong cơ thể . Để + Huyết tương ( 55%)
hiểu được vai trò của máu + Các tế bào máu 
đối với cơ thể chúng ta (45%) gồm: hồng cầu, 
cùng tìm hiểu bạch cầu, tiểu cầu.
 - Huyết tương: 
- Gv: Giới thiệu thí + Duy trì máu ở trạng 
nghiệm xác định thành thái lỏng để lưu thông 
phần cấu tạo của máu theo dễ dàng trong mạch.
SGK và y/c hs quan sát + Vận chuyển các chất 
hình 13.1 dinh dưỡng, các chất 
 cần thiết khác và các 
- Qua thí nghiệm em có - HS: Trước khi để lắng chất thải .
nhận xét gì về máu trước đọng máu không phân - Hồng cầu: Vận 
và sau khi lắng đọng ? lớp, Sau đó để lắng chuyển O2 và CO2
 đọng trong tự nhiên từ 3 
 – 4 giờ máu phân 2 
 lớp.
- Nêu đặc điểm của từng 
lớp? - HS: Nêu được
 + Phần trên: lỏng, 
 màu nhạt chiếm 55% 
 thể tích
 + Phần dưới: đặc, 
 màu đỏ thẩm chiếm 
 45%
- Gv: Để biết các tế bào 
máu có đặc điểm cấu tạo - HS: Nghiên cứu kết 
ntn người ta lấy 1 giọt quả thí nghiệm
máu đưa lên kính hiển vi 
để quan sát, kết quả như 
bảng ở 13.1 và y/c hs trả 
lời các câu hỏi sau:
- Có mấy loại tế bào máu? - HS: Trả lời dựa theo 
Nêu đặc điểm của các tế thông tin ở hình 13.1
bào máu ?
- Gv: Giới thiệu về màu 
sắc của hồng cầu, bạch 
cầu, các loại bạch cầu... 
- Gv: Y/c hs thực hiện 
lệnh 
+ Chọn từ thích hợp điền 
 2 vào chỗ trông: HS:(1)..huyết 
 tương..(2)..hồng 
 cầu..(3)..bạch cầu
+ Qua thí nghiệm trên em 
có nhận xét gì về thành - HS trả lời: 
phần cấu tạo của máu ? Máu gồm:
 + Huyết tương( 55%)
 + Các tế bào máu 
 (45%) gồm: hồng cầu, 
- Gv: Vậy huyết tương và bạch cầu, tiểu cầu.
hồng cầu có chức năng gì - HS: Tự thu nhận 
?.... thông tin trong SGK và 
 trao đổi nhóm thống 
- Gv: Y/c hs đọc thông tin nhất ý kiến
và cho hs thảo luận các 
câu hỏi sau:
+ Khi cơ thể bị mất nước 
nhiều , máu có thể lưu - HS: Mất nhiều nước 
thông dễ dàng trong mạch máu đặc lại , khó lưu 
được không ? thông, 
+ Thành phần chức năng 
trong huyết tương (trong - HS: Giúp máu lưu 
bảng 13) có gợi ý gì về thông dễ dàng,vận 
chức năng của nó? chuyển các chất dinh 
 dưỡng, các chất cần 
 thiết khác và các chất 
 thải .
+ Máu có màu đỏ là do 
đâu? - HS: Do có hồng cầu
+ Vì sao máu từ phổi về - HS: Nêu được
tim rồi tới các tế bào có + Hb (huyết sắc tố) + 
màu đỏ tươi , còn máu từ O2  máu đỏ tươi 
các tế bào về tim rồi tới (máu từ phổi về tim  
phổi có màu đỏ thẫm ? tế bào)
 + Hb (huyết sắc tố) + 
 CO2  máu đỏ thẩm ( 
 máu từ các tế bào về 
 tim tới phổi)
- GV đánh giá phần thảo 
luận của HS, hoàn thiện - Huyết tương: 
thêm kiến thức Từ đó + Duy trì máu ở trạng 
yêu cầu HS khái quát hóa thái lỏng để lưu thông 
về chức năng của huyết dễ dàng trong mạch.
 3 tương và hồng cầu. + Vận chuyển các 
 chất dinh dưỡng, các 
 chất cần thiết khác và 
 các chất thải .
 - Hồng cầu: Vận 
 chuyển O2 và CO2
 * Kiến thức 2: Môi trường trong của cơ thể ( 10 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của môi trường trong cơ thể
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu nhận thông 
thông tin SGK và hướng tin trong SGK - Môi trường trong gồm: 
dẫn hs thu thập thông tin Máu nước mô và bạch 
qua hình 13.2 SGK và trả huyết.
lời các câu hỏi sau:
 - Môi trường trong 
- Các tế bào cơ, não, của - HS: Không. Vì các tế giúp tế bào trao đổi 
cơ thể người có trực tiếp bào cơ, não nằm các chất với môi trường 
TĐC với môi trường phần sâu của cơ thể, ngoài
ngoài được không ? vì không được liên hệ trực 
sao ? tiếp với với trường
- Sự trao đổi chất của tế - HS: Thông qua hệ tiêu 
bào trong cơ thể người với hóa, hệ hô hấp, bài 
môi trường ngoàiphải tiết 
gián tiếp thông qua các 
yếu tố nào ?
- Gv: Có thể mở rộng 
thêm
 + Chỉ có tế bào biểu bì 
da mới tiếp xúc trực tiếp 
với môi trường ngoài, còn 
các tế trong phải trao đổi 
gián tiếp.
 + Qua yếu tố lỏng ở 
gian bào.
- Gv: nhận xét phần trả lời 
của HS rồi dùng tranh 
phóng to hình 13.2 GV 
phân tích về môi trường 
trong và quan hệ của máu, 
nước mô và bạch huyết.
 4 + O2, chất dinh dưỡng 
lấy vào từ cơ quan hô hấp 
và tiêu hóa theo máu 
nước mô tế bào.
 + CO2 chất thải từ tế 
bào nước mô máu 
 hệ bài tiết, hệ hô hấp 
 ra ngoài.
- Vậy môi trường trong - HS: Môi trường trong 
gồm những thành phần gồm: Máu nước mô và 
nào? bạch huyết.
- Môi trường trong có vai 
trò gì? - HS: Môi trường 
 trong giúp tế bào trao 
 đổi chất với môi 
 trường ngoài
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?
 A. 3 loại B. 4 loại
 C. 5 loại D. 6 loại
 Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người ?
 A. Hình đĩa, lõm hai mặt
 B. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán
 C. Màu đỏ hồng
 D. Tham gia vào chức năng vận chuyển khí
 Câu 3. Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ?
 A. N2 B. CO2 C. O2 D. CO
 Câu 4. Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?
 A. Tiêu chảy
 B. Lao động nặng
 C. Sốt cao
 D. Tất cả các phương án còn lại
 Câu 5. Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích ?
 A. 75% B. 60% C. 45% D. 55%
 Câu 6. Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
 A. Huyết tương B. Hồng cầu
 C. Bạch cầu D. Tiểu cầu
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: C, câu 2: B , câu 3: C , câu 4: D, Câu 5: D, Câu 6: B.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 5 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong 
máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi 
với hemoglobin trong hồng cầu giảm. 
 - Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con 
người.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK tr 44
 - Đọc mục “Em có biết ? ”
 - Chuẩn bị bài sau: Bạch cầu miễn dịch
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng
 1 - Máu gồm các thành phần cấu tạo nào sau đây?
 a.Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 
 b. Nguyên sinh chất, huyết tương.
 c. Bạch cầu, tiểu cầu 
 d. Huyết tương.
 2 - Môi trường trong gồm:
 a. Máu, huyết tương. b. Bạch huyết, máu.
 c. Máu, nước mô, bạch huyết. d. Các tế bào máu, chất dinh dưỡng
 3 - Vai trò của môi trường trong cơ thể là: 
 a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. 
 b. Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài
 c.Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. 
 d.Giúp tế bào thải các chất thừa
 V/ Rút kinh nghiệm:
 6 Ngày soạn: 13/09/2019
Tuần 7, Tiết 14
 Bài 14: BẠCH CẦU MIỄN DỊCH
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Trình bày khái niệm miễn dịch.
 - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
 - Có ý thức tiêm phòng miễn dịch.
 * Kiến thức phân hóa:
 - Liên hệ thực tế.
 b. Kĩ năng:
 - Thu thập thông tin, quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
 - Kỹ năng khái quát quá kiến thức.
 - Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế.
 c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe.
 2/ Định hướng phát triển năng lực.
 - Định hướng năng lực tự học: khái niệm miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch 
tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
 - Phát triển năng lực tự quản lý bản thân.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 14.1 14.3 SGK, tư liệu về miễn dịch
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương 
và hồng cầu ? 
 TL: - Máu gồm: Huyết tương ( 55%), các tế bào máu (45%) gồm: hồng 
cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
 - Huyết tương: 
 + Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
 + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất 
thải .
 - Hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2 
 Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các 
 tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?
 TL: Vì: + Hb (huyết sắc tố) + O2  máu đỏ tươi (máu từ phổi về tim  tế 
bào)
 7 + Hb (huyết sắc tố) + CO 2  máu đỏ thẩm ( máu từ các tế bào về 
 tim tới phổi)
 3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao khi ta tiêm phòng vacxin thì sẽ không bị bệnh?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì trong vacxin có chứa các vi khuẩn hoặc virut đã được làm yếu đi, khi vào 
trong cơ thể sẽ được các tế bào bạch cầu chống lại và tạo ra sự miễn dịch đối với 
bệnh đó nên khi tiêm phòng vacxin ta sẽ không bị bệnh.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy cơ thể ta có những loại bạch cầu nào và chúng có những khả năng gì dể 
chống lại các vi khuẩn, chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. (20 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các hoạt động của bạch cầu. 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Cho hs nhắc lại:
 + Máu gồm những - HS: Máu gồm huyết - Bạch cầu tham gia bảo 
 thành phần? Các laoi5 tế tương và các tế bào máu vệ cơ thể bằng cơ chế 
 bào máu? - HS: Có 5 loại bạch cầu: thực bào
 + Có mấy loại bạch BC ưa kiềm, ưa axit, - Sự thực bào là hiện 
 cầu? trung tính, mô nô và BC tượng các bạch cầu hình 
 limphô thành chân giả bắt và 
 - Gv: Chốt lại KT cũ, - HS: Tự thu thập thông nuốt vi khuẩn rồi tiêu 
 y/c hs nghiên cứu thông tin và quan sát sơ đồ hoạt hoá chúng.
 tin SGK, kết hợp quan động chủ yếu của các - Tế bào limphô B(tế 
 sát hình 14.1 bạch cầu bào B) tiết kháng thể vô 
 hiệu hoá vi khuẩn
 - Gv: Giới thiệu sơ lược - HS: Chú ý lắng nghe - Tế bào T phá huỷ tế 
 hình 14.1 – 14.4 và y/c bào đã bị nhiễm vi 
 hs thảo luận các câu hỏi - HS : Thực bào: bạch khuẩn bằng cách nhận 
 sau: cầu hình thành chân giả diện và tiếp xúc với 
 + Sự thực bào là gì? bắt và nuốt vi khuẩn rồi chúng.
 Những loại bạch cầu tiêu hóa.
 nào thường tham gia 
 thực bào?
  Có 2 loại bạch cầu 
 chủ yếu tham gia thực - HS : LimPhô B: tiết 
 bào là bạch cầu trung kháng thể vô hiệu hóa vi 
 tính và đại thực bào ( khuẩn.
 bạch cầu mônô ) - HS : LimPhô T: phá 
 + Tế bào B đã chống lại hủy tế bào đã nhiễm vi 
 các kháng nguyên bằng khuẩn bằng cách nhận 
 8 cách nào? diện và tiếp xúc với 
+ Tế bào T đã phá huỷ chúng.
các tế bào cơ thể nhiễm - HS: Nêu được
vi khuẩn, vi rut bằng + Kháng nguyên là 
cách nào? những phân tử ngoại lai 
+ Thế nào là kháng có khả năng kích thích cơ 
nguyên, kháng thể ? thể tiết ra các kháng thể
 + Kháng thể là những 
 phân tử prôtêin do cơ thể 
 tiết ra chống lại các 
 kháng nguyên.
 - HS: Cơ chế chìa khoá, 
+ Sự tương tác giữa các ổ khóa.
kháng nguyên và kháng 
thể theo cơ chế nào?
- Gv: Làm cho hs thấy 
và hiểu được 3 hàng rào 
bảo vệ cơ thể - HS nêu được:
 - Mụn sưng lên sau đó Do hoạt động của bạch 
tự khỏi: hoặc một số cầu đã tiêu diệt vi khuẩn 
bệnh thông thường khác làm cho vết sưng khỏi.
cơ thể tự khỏi mà không 
cần dùng thuốc. Chính 
do bạch cầu tiêu diệt vi 
khuẩn
 - Virut HIV là nguyên 
nhân gây ra bệnh AIDS, 
chúng gây nhiễm trên 
chính bạch cầu limpho 
T (hàng rào thứ 3)
- Gv: Yc học sinh tự - Bạch cầu tham gia bảo 
rút ra kết luận. vệ cơ thể bằng cơ chế 
 thực bào
 - Sự thực bào là hiện 
 tượng các bạch cầu hình 
 thành chân giả bắt và 
 nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá 
 chúng.
 - Tế bào limphô B(tế bào 
 B) tiết kháng thể vô hiệu 
 hoá vi khuẩn
 - Tế bào T phá huỷ tế 
 bào đã bị nhiễm vi 
 khuẩn bằng cách nhận 
 diện và tiếp xúc với 
 9 chúng.
 * Kiến thức 2: Miễn dịch. (15 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu cơ chế của miễn dịch và các loại miễn dịch. 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông - Miễn dịch là khả năng 
tin và nêu Vd: Dịch đau tin trong SGK cơ thể không bị mắc 1 
mắt đỏ chỉ có 1 số người bệnh truyền nhiễm nào 
mắc bệnh, nhiều người đó.
lại không bị mắc. Những - Có 2 loại miễn dịch:
người không mắc đó có + Miễn dịch tự nhiên
khả năng miễn dịch với + Miễn dịch nhân tạo
bệnh này ( Mặc dù môi - Miễn dịch là khả năng 
trường xung quanh có cơ thể không bị mắc 1 
mầm bệnh ) bệnh truyền nhiễm nào 
+ Vậy theo em miễn đó.
dịch là gì ? - Có 2 loại miễn dịch:
 + Miễn dịch tự nhiên
+ Có những loại miễn + Miễn dịch nhân tạo
dịch nào ? - HS: Miễn dịch tự 
 nhiên: là khả năng tự 
+ Sự khác nhau giữa các chống bệnh của cơ thể . 
loại miễn dịch này là gì? Loại miễn dịch này có 1 
 cách ngẫu nhiên , bị 
 động từ khi cơ thể mới 
 sinh ra hay sau khi đã bị 
 nhiễm . VD: (sgk)
 - Miễn dịch nhân tạo: 
 Tạo cho cơ thể khả năng 
 miễn dịch bằng văcxin. 
 Loại miễn dịch này có 
 được 1 cách không ngẫu 
 nhiên , chủ động khi cơ 
 thể chưa bị nhiễm bệnh 
 .VD: (sgk)
+ Em hiểu gì về dịch - HS: liên hệ thực tế 
SARS và dịch cúm do vi để trả lời( bệnh lây lan 
rút H5N1 gây ra? nhanh, có nhiều người 
 tử vong)
+ Hiện nay trẻ em đã - HS dựa vào thực tế 
được tiêm phòng những trả lời:
bệnh nào và kết quả ra + Tiêm phòng một số 
sao bệnh như: viêm gan 
 10 - Gv: Liên hệ thực tế B, uốn ván, sởi, viêm 
 về việc tiêm ngừa văc não, 
 xin. Từ đó giáo dục hs + Nếu đã tiêm phòng 
 ý thức tiêm ngừa thì không bị mắc 
 phòng chống bệnh tật bệnh.
 bảo vệ sức khỏe
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?
 A. Bạch cầu ưa kiềm B. Bạch cầu mônô
 C. Bạch cầu limphô D. Bạch cầu trung tính
 Câu 2. Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ?
 A. Bạch cầu trung tính B. Bạch cầu limphô
 C. Bạch cầu ưa kiềm D. Bạch cầu ưa axit
 Câu 3. Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu 
 vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với 
 hoạt động bảo vệ của
 A. bạch cầu trung tính. B. bạch cầu limphô T.
 C. bạch cầu limphô B. D. bạch cầu ưa kiềm.
 Câu 4. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng 
 thể ?
 A. Bạch cầu mônô B. Bạch cầu limphô B
 C. Bạch cầu limphô T D. Bạch cầu ưa axit
 Câu 5. Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn 
 bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?
 A. Miễn dịch tự nhiên B. Miễn dịch nhân tạo
 C. Miễn dịch tập nhiễm D. Miễn dịch bẩm sinh
 Câu 6. Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?
 A. Prôtêin độc B. Kháng thể
 C. Kháng nguyên D. Kháng sinh
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: A , câu 3: C , câu 4: B, Câu 5: B, Câu 6: A.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 Hãy giải thích hiện tượng chân dẫm phải gai sưng lên rồi khỏi?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Hiện tượng dồn bạch cầu đến vết thương kéo theo việc xuất hiện các hạch 
ở bên, đùi. Vì vậy tại nơi bị viêm ban đầu ta thấy đỏ lên rồi sau đó mủ trắng chảy 
 11 ra  Đó là xác chết của bạch cầu . Nếu vi khuẩn bị tiêu diệt hết thì vết thương sẽ 
lành.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn về ở nhà:
 - Học bài, trả lời câu hỏi1, 2, 3 tr 47
 - Đọc mục “ Em có biết ? ”
 - Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu về nguyên tắc cho máu và truyền máu.
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng
 - Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào.
 a. Bạch cầu trung tính, bạch cầu mônô 
 c. Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa axit 
 b. LimPhô T, bạch cầu ưa kiềm 
 d. Bạch cầu ưa axít, bạch cầu trung tính 
 - Hoạt động nào là hoạt động của LimPhô B?
 a. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên. 
 b. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể.
 c. Thực bào bảo vệ cơ thể. 
 d. Tiết ra kháng nguyên
 - Tế bào T phá hũy tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nào ?
 a.Tiết men phá hũy màng. c. Dùng chân giả tiêu diệt.
 b. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu. d.Tự tiết chất bảo vệ cơ thể.
 - Miễn dịch là gì? Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch này là gì?
 V/ Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................................................................................................
 Ký duyệt
 12

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_7_nam_hoc_2019_2020.docx