Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ ÔN TẬP HỌC KỲ II Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức trong HKII. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực tính toán. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. - Đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Bảng phụ. - Thước kẽ. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV yêu cầu HS kể tên các bài đã - HS kể. học trong HKII. - GV tổng kết dạng sơ đồ. - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài. Ôn tập HKII 2. Hoạt động 2: Luyện tập – Vận dụng * Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong HKII. - GV treo bảng phụ lần lượt hệ - HS nghiên cứu câu hỏi, trả lời: thống các câu hỏi: 1.Các sản phẩm thải chủ yếu 1. Các sản phẩm thải và cơ - Sản phẩm nội dung 1. và cơ quan thực hiện bài tiết là quan bài tiết chủ yếu: CO2 gì? (Phổi), nước tiểu (Thận), mồ hôi (Da). 2. Tác nhân gây hại cho hệ bài 2. - Các chất độc hại có trong - Sản phẩm nội dung 2. tiết nước tiểu là gì? thức ăn, đồ uống. - Khẩu phần ăn không hợp lí. - Các vi trùng gây bệnh. 3. Da có cấu tạo như thế nào? 3. Da cấu tạo gồm 3 lớp: - Sản phẩm nội dung 3. + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng tế bào sống; + Lớp bì: Sợi mô liên kết bện chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu. + Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ. 4. Nêu các biện pháp bảo vệ 4.- Da bẩn: - Sản phẩm nội dung 4. da? + Diệt 5% vi khuẩn; ; + Là môi trường cho vi khuẩn phát triển; + Hạn chế hoạt động tuyến mồ hôi. - Da sạch: diệt tới 85 % vi khuẩn bám trên da. - Da bị xây xát dễ nhiễm trùng ; -> Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát. - Không nên nặn mụn trứng cá vì có thể giúp vi khuẩn xâm nhập gây nên các bênh viêm nhiễm, có mủ. 5. Trình bày cấu tạo và chức 5. * Cấu tạo: - Sản phẩm nội dung 5. năng của dây thần kinh tuỷ. - Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ. - Mỗi dây thần kinh tuỷ gồm 2 rễ: + Rễ trước: rễ vận động; + Rễ sau: rễ cảm giác. - Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt -> dây thần kinh tuỷ. * Chức năng: - Rễ trước dẫn truyền xung vận động ( Li tâm). - Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác ( hướng tâm). - Dây thần kinh tuỷ do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại, nối với tuỷ sống qua rễ trước và rễ sau -> dây thần kinh tuỷ là dây pha. 6. Nêu tên các vùng chức năng 6. - Vùng thị giác ở thùy - Sản phẩm nội dung 6. của đại não. chẩm. - Vùng thính giác ở thùy thái dương. - Vùng cảm giác ở hồi đỉnh lên ( sau rãnh đỉnh ). - Vùng vận động nằm ở hồi trán lên ( trước rãnh đỉnh ). - Các vùng vận động ngôn ngữ nằm gần vùng vận động. - Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết nằm gần vùng thính giác và thị giác. 7. Nêu nguyên nhân, đường 7. - Nguyên nhân: Do vi rút - Sản phẩm nội dung 7. lây, triệu chứng, hậu quả, cách - Đường lây: phòng tránh của bệnh đau mắt + Dùng chung khăn, chậu với hột. người bệnh. + Tắm rửa trong ao hồ tù hãm. - Triệu chứng: Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. - Hậu quả: Khi hột vỡ làm thành sẹo ->lông quặm-> đục màng giác-> mù loà. - Cách phòng tránh: Giữ vệ sinh mắt và dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Sản phẩm nội dung 8. 8. PXKĐK là gì? PXCĐK là 8. - PXKĐK là phản xạ sinh gì? ra đã có, không cần phải học tập. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. 9. Nêu vai trò của tuyến giáp. 9. - Tiết hoóc môn Tiroxin, - Sản phẩm nội dung 9. có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào; - Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi can xi và phốt pho trong máu. 10. Nêu chức năng, vai trò và 10. *Chức năng nội tiết của - Sản phẩm nội dung 10. cơ chế điều hòa của tuyến tụy. tuyến tụy: - Do các tế bào đảo tụy thực hiện. +TB : Tiết glucagôn; +TB : Tiết insulin. * Vai trò của các hoóc môn đảo tụy : điều hoà lượng đường huyết luôn ổn định -> đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường. * Cơ chế điều hoà : + Khi lượng đường trong máu tăng sẽ kích thích tb tiết Insulin có tác dụng chuyển Glucôzơ thành Glicôgen dự trữ trong gan và cơ. + Khi lượng đường trong máu giảm sẽ kích thích tb Tiết glucagôn có tác dụng chuyển Glicôgen thành Glucôzơ để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường. Nhờ có tác dụng đối lập của 2 loại hoocmon trên của các tế bào đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định. 11. Da có chức năng gì? 11. Chức năng của da: - Sản phẩm nội dung 11. + Bảo vệ cơ thể chống tác hại của môi trường. + Tiếp nhận kích thích xúc giác từ môi trường. + Bài tiết qua tuyến mồ hôi. + Điều hòa thân nhiệt; + Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người. 12. Nêu các tật của mắt, - Sản phẩm nội dung 12. nguyên nhân và cách khắc phục. 12. - Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. - Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị - Bẩm sinh: cầu mắt dài. - Đeo kính mặt lõm (kính - Thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ phân kỳ hay kính cận). đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường. Viễn thị - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Đeo kính mặt lồi (kính - Thể thuỷ tinh người già bị lão hóa, mất tính hội tụ hay kính viễn). đàn hồi, không phồng được. 13. Nêu tên các chất gây hại - Sản phẩm nội dung 13. cho hệ thần kinh và tác hại. 13. Loại chất Tên chất Tác hại Chất kích thích - Rượu - Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém - Chè, cà phê - Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ Chất gây nghiện - Thuốc lá - Cơ thể suy yêu, trí nhớ kém - Ma túy, .. - Cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao - HS lắng nghe và thực nhiệm vụ cho từng nhóm: hiện theo yêu cầu của GV. + Nhóm 1 – Tổ 1: Câu 2, 3, 13. + Nhóm 2 – Tổ 2: Câu 4, 5, 6. + Nhóm 3 – Tổ 3: Câu 7, 8, 9. + Nhóm 4 – Tổ 4: 10, 11, 12. - GV gọi lần lượt các nhóm trả - Đại diện nhóm trả lời. lời. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà học - HS ôn tập chuẩn bị kiểm bài, chuẩn bị kiểm tra cuối tra cuối HKII. HKII. Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học ở HKII. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực; tự học học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực tính toán. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. - Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm. - Đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Ma trận đề kiểm tra. - Đề kiểm tra (04 mã đề). - Hướng dẫm chấm. 2. Học sinh: - Kiến thức ở HKII. - Thước, viết. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra tập trung BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA CUỐI HKII Xếp loại Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu - Kém SL % SL % SL % SL % 8A 8B 8C Tổng KÝ DUYỆT Thống nhất với KHDH Hoàng Thọ Thiêm
Tài liệu đính kèm: