Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hĩa – Cơng nghệ CHỦ ĐỀ: NỘI TIẾT Mơn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí chức năng của tuyến yên . - Nêu rõ được vị trí và chức năng của tuyến giáp. - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do Hoocmơn của các tuyến đĩ tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. - Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy. - Sơ đồ hố chức năng của tuyến tụy trong sự điều hồ lượng đường trong máu . - Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo tuyến . - Nêu được chức năng của tinh hồn và buồng trứng. - Kể tên các hoocmơn sinh dục nam, sinh dục nữ. - Trình bày ảnh hưởng của hoocmơn sinh dục nam và sinh dục nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hồn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù mơn học: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Cĩ ý thức học tốt mơn học. - Cĩ ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí đồ dùng của bản thân. - Luơn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Bảng 56-1. Các hoocmơn tuyến yên và tác dụng của chúng. - Hình 56-2. Tuyến giáp. - Hình 57-1. Tuyến tụy với cấu trúc của đảo tụy. - Hình 57-2. Cấu tạo của tuyến trên thận. - Hình 58-1. Sơ đồ hoạt động của tế bào kẽ dưới tác dụng của hoocmơn tuyến yên. - Hình 58-2. Vị trí của các tế bào kẽ tiết hoocmơn sinh dục nam. - Hình 58-3. Quá trình phát triển của trứng và tiết hoocmơn buồng trứng. - Bảng phụ. - Thước kẽ. - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV đặt vấn đề: Tuyến yên và - HS lắng nghe. tuyến giáp; Tuyến tụy và tuyến trên thận là những tuyến cĩ vai trị rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đĩ cĩ cấu tạo và chức năng như thế nào? Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu cĩ những biến đổi về tâm lý và sinh lý. Những biến đổi đĩ do đâu mà cĩ? Chủ đề này sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đĩ. - GV ghi tên chủ đề trên bảng. - HS ghi tên bài. Chủ đề: Nội tiết (Gồm các bài: 56, 57, 58) 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tuyến yên, tuyến giáp * Mục tiêu: HS trình bày được vị trí, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. A. Tuyến yên, tuyến giáp: - GV treo tranh H55.3 sgk cho HS - HS quan sát tranh, I. Tuyến yên: quan sát, yêu cầu HS nghiên cứu nghiên cứu sgk, trao sgk trao đổi nhĩm trả lới các câu đổi nhĩm thống nhất hỏi sau: câu trả lời. ?Cho biết vị trí của tuyến yên. →Tuyến yên là một - Là một tuyến quan tuyến nhỏ bằng hạt đậu trọng nhất nằm ở nền sọ. trắng nằm ở nền sọ. - GV giới thiệu : Tuyến yên gồm 2 - HS lắng nghe. thùy (thùy trước và thùy sau). ?Chức năng của mỗi thùy là gì. → Bảng 56.1 sgk. - GV gọi đại diện nhĩm trả lời. - Đại diện nhĩm trả lời, nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - GV thơng báo thêm: Thùy giữa - HS nghe, ghi nhớ. nằm giữa thùy trước và thùy sau chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, cĩ tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da. - GV yêu cầu HS quan sát H56.1 tác - HS quan sát H56.1. dụng của hoocmơn tăng trưởng tiết nhiều hay ít giai đoạn trước và sau tuổi dậy thì. - GV hỏi: Vậy tuyến yên cĩ vai trị - HS trả lời: gì? → Tuyến yên cĩ vai trị: - Vai trị: + Tiết các hoocmơn + Tiết các hoocmơn kích thích hoạt động của kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết nhiều tuyến nội tiết khác. khác. + Tiết ra các hoocmơn + Tiết ra các hoocmơn ảnh hưởng đến sự tăng ảnh hưởng đến sự tăng trưởng ,trao đổi glucozơ, trưởng ,trao đổi các chất khống, trao đổi glucozơ, các chất nước và co thắt các cơ khống, trao đổi nước trơn (ở tử cung). và co thắt các cơ trơn (ở tử cung). - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk - HS nghiên cứu SGK II. Tuyến giáp: và quan sát H56.2 để trả lời các câu và quan sát H56.2 tự thu hỏi sau: thập kiến thức, trả lời. ?Vị trí và cấu tạo của tuyến giáp →Tuyến giáp nằm trước - Nằm trước sụn giáp như thế nào. sụn giáp của thanh quản của thanh quản gồm nang gồm nang tuyến và các tuyến và các tế bào tiết tế bào tiết (nặng khoảng (nặng khoảng 20-25g). 20-25g). ?Vai trị cuả tuyến giáp. →Tuyến giáp tiết - Tuyến giáp tiết hoocmơn tiroxin (trong hoocmơn tirơxin cĩ vai trị thành phần chứa iốt) cĩ quan trọng trong quá trình vai trị quan trọng với chuyển hĩa vật chất và TĐC và chuyển hĩa các năng lượng của cơ thể. chất trong tế bào. - GV gọi HS trả lời. - HS trả lời. - GV nhận xét. - GV hỏi tiếp: - HS trả lời. ?Ý nghĩa của cuộc vận động “ Tồn →Khi thiếu iốt tirơxin dân dùng muối iốt “. khơng được tiết ra, tuyến yên phải tiết hoocmơn để thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động nên gây ra phì đại tuyến, đây là nguyên nhân bệnh bướu cổ. Vì vậy, tồn dân phải dùng muối iốt để chống bệnh này. ?Bệnh Bazơđơ là gì. →Bệnh Bazơđơ do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmơn làm tăng cường TĐC (cần nhiều O2) làm nhịp tim tăng, người bệnh lâm vào hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ sút cân nhanh. - GV thơng báo: tuyến giáp hoạt - HS lắng nghe. động mạnh cịn gây ra bệnh bướu cổ, mắt lồi. ?Ngồi ra tuyến giáp cịn tiết →Tiết hoocmơn - Tuyến giáp cùng với hoocmơn gì. canxitơnin cùng với tuyến cận giáp cĩ vai trị hoocmơn tuyến cận giáp trong điều hịa canxi và tham gia điều hịa canxi phơtpho trong máu. và phơtpho trong máu. - GV yêu cầu HS quan sát H56.3 - HS quan sát H56.3 sgk. sgk. Hoạt động 2.2: Tuyến sinh dục * Mục tiêu: HS nắm được tinh hồn và hooc mơn sinh dục nam; Buồng trứng và hooc mơn sinh dục nữ. B. Tuyến sinh dục: - GV treo tranh H58.1, H58.2 sgk, - HS quan sát H58.1, I. Tinh hồn và hướng dẫn HS quan sát. H58.2 tự xử lí kiến thức. hoocmơn sinh dục nam: - GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm - HS thảo luận nhĩm. hồn thành bài tập . Sự hình thành hoocmơn sinh dục nam. - Đại diện nhĩm trình bày: LH ( ICSH ), tế bào kẽ, testơsteron. ?Vậy tinh hồn cĩ chức năng gì. →Tinh hồn sản xuất - Tinh hồn sản xuất tinh tinh trùng và tiết trùng và tiết hoocmơn sinh hoocmơn sinh dục nam dục nam testosterơn. testosterơn. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài tập cá →Lớn nhanh, vai rộng, - Những dấu hiệu xuất nhân đánh dấu vào bảng 58.1 dấu ngực nở, cơ quan sinh hiện ở tuổi dậy thì của hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nam. dục to ra cĩ các đặc tính nam: Bảng 58.1 sinh dục phụ (mọc ria mép, long nách, lơng mu, vỡ tiếng ) tuyến mồ hơi, tuyến nhờn phát triển, xuất hiện trứng cá, cĩ hiện tượng xuất tinh. * GV lưu ý: dấu hiệu quan trọng - HS lắng nghe. nhất là dấu hiệu xuất tinh lần đầu. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. II. Buồng trứng và hoocmơn sinh dục nữ: - GV treo tranh H58.3 yêu cầu HS - HS quan sát H58.3. quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm - HS thảo luận nhĩm. làm bài tập điền chỗ trống. - Đại diện nhĩm trình bày: Tuyến yên, nang trứng, Ơstrơgen, prơgesteron. ?Vậy buồng trứng cĩ chức năng gì. →Buồng trứng sản sinh - Buồng trứng sản sinh trứng, tiết hoocmơn sinh trứng, tiết hoocmơn sinh dục nữ ơstrơgen. dục nữ ơstrơgen. - GV yêu cầu HS làm bài tập đánh - HS làm bài tập. - Dấu hiệu xuất hiện ở dấu vào ơ trống trong bảng 58.2. tuổi dậy thì của nữ: Bảng * GV lưu ý: dấu hiệu quan trọng - HS lắng nghe. 58.2. nhất là hành kinh lần đầu. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 2.3: Tuyến tụy và tuyến trên thận * Mục tiêu: HS phân biệt được chức năng ngoại tiết và nội tiết của tuyến tụy; Trình bày được vị trí, chức năng của tuyến trên thận. C. Tuyến tụy và tuyến trên thận: - GV nêu câu hỏi ơn lại kiến - HS nhớ lại kiến thức cũ trả I. Tuyến tụy: thức cũ: lời. ?Hãy nêu chức năng của →Tuyến tụy vừa là tuyến - Tuyến tụy là một tuyến tuyến tụy mà em biết. ngoại tiết, vừa là tuyến nội pha vừa tiết dịch tiêu hĩa tiết: (chức năng ngoại tiết) vừa + Chức năng ngoại tiết: tiết hoocmơn (chức năng Tiết dịch tụy tiêu hĩa thức ăn. nội tiết). + Chức năng nội tiết: Tiết - Cĩ 2 loại hoocmơn: hoocmon insulin và glucagơn + Glucagơn. cĩ tác dụng điều hịa lượng + Insulin. đường trong máu luơn ổn định. - GV nhận xét. - HS quan sát tranh, đọc - GV treo tranh H57.1 sgk thơng tin, trao đổi nhĩm cho HS quan sát và yêu cầu thống nhất câu trả lời: HS đọc thơng tin sgk, trao đổi nhĩm trả lời câu hỏi: → Tĩm tắt quá trình điều hịa ?Trình bày tĩm tắt quá trình lượng đường huyết giữ được - Insulin làm giảm đường điều hịa lượng đường huyết mức ổn định. huyết khi dường huyết giữ được mức ổn định. + Khi tỷ lệ đường trong tăng, glucagon làm tăng máu tăng cao hơn 0,12% sẽ đường huyết khi lượng kích thích tế bào trong đảo đường trong máu giảm. tụy tiết insulin chuyển - Nhờ tác động đối lập glucơzơ thừa trong máu thành của 2 loại hoocmơn mà tỉ lệ glicơgen dự trữ. đường huyết luơn ổn định, + Khi tỷ lệ đường trong đảm bảo cho hoạt động máu giảm so với mức bình sinh lí của cơ thể diễn ra trường sẽ kích thích tế bào bình thường. của đảo tụy tiết glucagơn biến glicơgen dự trữ thành đường glucơzơ để nâng tỷ lệ đường trong máu trở lại bình thường. - Đại diện nhĩm trả lời, nhĩm khác nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV gọi đại diện nhĩm trả lời. - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmon mà tỷ lệ đường huyết luơn ổn định, bảo đảm cho hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường. II. Tuyến trên thận: - GV treo tranh H57.2 sgk - HS quan sát tranh, trao đổi cho HS quan sát và yêu cầu nhĩm thống nhất câu trả lời. HS trao đổi nhĩm nêu khái →Tuyến trên thận gồm phần - Tuyến trên thận nằm quát tuyến trên thận. vỏ và phần tủy: trên thận gồm : màng liên + Phần vỏ gồm 3 lớp: lớp kết, vỏ tuyến (3 lớp), tủy cầu, lớp sợi và lớp lưới. tuyến. - Chức năng của các hoocmơn: Lớp ngồi (lớp cầu): tiết + Hoocmơn vỏ tuyến: hoocmon điều hịa các muối Lớp ngồi (lớp cầu): natri, kali trong máu. tiết hoocmon điều hịa các Lớp giữa (lớp sợi): tiết muối natri, kali trong máu. hoocmon điều hịa đường Lớp giữa (lớp sợi): tiết huyết (tạo glucozơ từ prơtêin hoocmon điều hịa đường và lipit). huyết (tạo glucozơ từ Lớp trong (lớp lưới): tiết prơtêin và lipit). các hoocmon điều hịa sinh Lớp trong (lớp lưới): dục nam, gây những biến đổi tiết các hoocmon điều hịa đặc tính sinh dục ở nam. sinh dục nam, gây những + Hoocmon tủy tuyến: biến đổi đặc tính sinh dục ở Phần tủy tuyến cĩ cùng nam. nguồn gốc với thần kinh giao + Hoocmơn tủy tuyến: cảm, tiết 2 loại hoocmon cĩ tiết 2 loại hoocmơn tác dụng gần như nhau là (ađrênalin noađrênalin) cĩ ađrênalin và noađrênalin. Các tác dụng gây điều hịa hoạt hoocmon này gây tăng nhịp động tim mạch và hơ hấp, tim, co mạch, tăng nhịp hơ điều chỉnh lượng đường hấp, dãn phế quản và gĩp trong máu. phần cùng glucagơn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết. - GV gọi đại diện nhĩm trình - Đại diện nhĩm trình bày, bày. nhĩm khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 3: Luyện tập *Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức của chủ đề. - GV treo bảng phụ bài tập: Khoanh - HS nghiên cứu đề. trịn vào câu trả lời đúng nhất. - GV yêu cầu HS trả lời. - HS trả lời. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. - HS lắng nghe. *Mục A: Tuyến yên, tuyến giáp - Câu 1. Tuyến nào dưới đây vừa cĩ chức năng ngoại tiết, vừa cĩ chức năng nội tiết? A. Tuyến cận giáp. B. Tuyến yên. C. Tuyến trên thận. D. Tuyến sinh dục. - Câu 2. Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu? A. Tuyến tùng. B. Tuyến tụy. C. Tuyến ức . D. Tuyến giáp. - Câu 3. Dịch tiết của tuyến nào dưới đây khơng đi theo hệ thống dẫn? A. Tuyến nước bọt . B. Tuyến sữa. C. Tuyến giáp. D. Tuyến mồ hơi. - Câu 4. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết cĩ tên gọi là gì ? A. Kháng nguyên. B. Hoocmơn. C. Enzim. D. Kháng thể. - Câu 5. Hoocmơn glucagơn chỉ cĩ tác dụng làm tăng đường huyết, ngồi ra khơng cĩ chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmơn? A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc trưng cho lồi. D. Tính bất biến. - Câu 6. Hoocmơn cĩ vai trị nào sau đây? 1. Duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong cơ thể. 2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hĩa vật chất bên trong cơ thể. 3. Điều hịa các quá trình sinh lý. 4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể. A. 2, 4. B. 1, 2. C. 1, 3. D. 1, 2, 3, 4. - Câu 7. Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmơn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở mơi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmơn? A. Cĩ tính đặc hiệu. B. Cĩ tính phổ biến. C. Cĩ tính đặc trưng cho lồi. D. Cĩ hoạt tính sinh học rất cao. - Câu 8. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào? A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt. B. Đường máu. C. Đường bạch huyết. D. Ống tiêu hĩa. - Câu 9. Ở người, vùng cổ cĩ mấy tuyến nội tiết? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. - Câu 10. Tuyến nào dưới đây là tuyến pha? A. Tuyến tùng. B. Tuyến sữa. C. Tuyến tụy. D. Tuyến nhờn. *Mục B: Tuyến tụy và tuyến trên thận: - Câu 1. Hoocmơn insulin do tuyến tuỵ tiết ra cĩ tác dụng sinh lí như thế nào? A. Chuyển glicơgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ. B. Chuyển glucơzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ. C. Chuyển glicơgen thành glucơzơ dự trữ trong gan và cơ. D. Chuyển glucơzơ thành glicơgen dự trữ trong gan và cơ. - Câu 2. Nhĩm nào dưới đây gồm hai loại hoocmơn cĩ tác dụng sinh lý trái ngược nhau? A. Insulin và canxitơnin. B. Ơxitơxin và tirơxin. C. Insulin và glucagơn. D. Insulin và tirơxin. - Câu 3. Bệnh tiểu đường cĩ liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmơn nào dưới đây? A. GH. B. Glucagơn. C. Insulin. D. Ađrênalin. - Câu 4. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp? A. 2 lớp. B. 3 lớp. C. 4 lớp. D. 5 lớp. - Câu 5. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmơn điều hồ đường huyết? A. Lớp lưới. B. Lớp cầu. C. Lớp sợi. D. Tất cả các phương án cịn lại. - Câu 6. Hoocmơn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra? A. Norađrênalin. B. Cooctizơn. C. Canxitơnin. D. Tirơxin. - Câu 7. Hoocmơn điều hồ sinh dục nam cĩ thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây? A. Tuyến tùng. B. Tuyến trên thận. C. Tuyến tuỵ. D. Tuyến giáp. - Câu 8. Hoocmơn ađrênalin gây ra tác dụng sinh lí nào dưới đây? A. Tất cả các phương án cịn lại. B. Dãn phế quản. C. Tăng nhịp tim. D. Tăng nhịp hơ hấp. - Câu 9. Loại hooc mơn nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết? A. Ađrênalin. B. Norađrênalin. C. Glucagơn. D. Tất cả các phương án cịn lại. - Câu 10. Ở đảo tuỵ của người cĩ bao nhiêu loại tế bào cĩ khả năng tiết hoocmơn điều hồ đường huyết? A. 5 loại. B. 4 loại. C. 2 loại. D. 3 loại. *Mục C: Tuyến sinh dục: - Câu 1. Hoocmơn nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hồ sinh dục ở nam giới? A. Testơstêrơn. B. Tất cả các phương án cịn lại. C. LH. D. FSH. - Câu 2. Ở nam giới, testơstêrơn do loại tế bào nào tiết ra? A. Tế bào nĩn. B. Tế bào que. C. Tế bào hạch. D. Tế bào kẽ. - Câu 3. Loại hoocmơn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới? A. Ơxitơxin. B. Prơgestêrơn. C. Testơstêrơn. D. Ơstrơgen. - Câu 4. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam? A. Vú phát triển. B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu. C. Hơng nở rộng. D. Xuất hiện kinh nguyệt. - Câu 5. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ? A. Tất cả các phương án cịn lại. B. Xuất hiện mụn trứng cá. C. Mọc lơng nách. D. Lớn nhanh. - Câu 6. Ở nữ giới, hoocmơn nào cĩ vai trị kích thích trứng chín và rụng? A. Ơstrơgen B. Prơgestêrơn C. FSH D. LH - Câu 7. Kích tố nang trứng cĩ tên viết tắt là gì? A. LH. B. FSH. C. ICSH. D. OT. - Câu 8. Ở nữ giới, hoocmơn nào cĩ tác dụng sinh lí tương tự như testơstêrơn ở nam giới? A. Ađrênalin B. Insulin C. Prơgestêrơn D. Ơstrơgen - Câu 9. Ở nữ giới khơng mang thai, hoocmơn prơgestêrơn do bộ phận nào tiết ra ? A. Âm đạo. B. Tử cung. C. Thể vàng. D. Ống dẫn trứng. - Câu 10. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hố giới tính kết thúc khi nào? A. Tuần thứ 12. B. Tuần thứ 7. C. Tuần thứ 9. D. Tuần thứ 28. 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. *Mục A. Tuyến yên, Đặc Tuyến Tuyến nội tuyến giáp: - HS vận dụng kiến thức điểm ngoại - GV yêu cầu HS thảo luận mục A hồn thành. so tiết nhĩm, hồn thành câu hỏi sánh tiết sau: Giống - Các tế bào tuyến đều ?So sánh tuyến nội tiết và nhau tạo ra các sản phẩm tiết. tuyến ngoại tiết về cấu tạo Khác và chức năng bằng cách hồn thành thơng tin vào nhau: bảng sau: + Cấu - Kích - Kích thước Đặc tạo thước nhỏ hơn. điểm Tuyến Tuyến nội lớn hơn. - Khơng cĩ so ngoại tiết tiết - Cĩ ống ống dẫn, chất sánh Giống dẫn chất tiết ngấm nhau tiết đổ ra thẳng vào Khác ngồi. máu. nhau: + - Lượng - Lượng chất + Cấu Chức chất tiết tiết ra ít, hoạt tạo + năng ra nhiều, tính mạnh. Chức khơng cĩ năng hoạt tính mạnh. - Đại diện nhĩm trình bày. - GV treo bảng phụ đáp án. - HS quan sát, đối chiếu, ghi nhận kiến thức. *Mục B. Tuyến tụy, tuyến trên thận: ?Hồn thành sơ đồ sau: (+) kích thích (-) ức chế. Khi đường huyết (1) . Khi đường huyết (2) . (sau bữa ăn) (xa bữa ăn, lúc cơ thể hoạt động) (+) (+) (-) (-) Đảo tụy Tế bào Tế bào .(3) (4) . Glucơzơ (5) . Glucơzơ Đường huyết giảm Đường huyết tăng đến mức bình thường đến mức bình thường ?Nghiên cứu và tìm hiểu về bệnh tiểu đường. Biện pháp khắc phục. Bệnh tiểu đường là một căn bệnh tương đối phổ biến hiện nay do rối loạn chuyển hố các chất đường bột, mỡ và chất đạm (gluxit, lipit và prơtêin) gây ra bởi sự giảm tiết insulin của các tế bào ở đảo tuỵ hoặc insulin vẫn tiết ra bình thường nhưng các tế bào đích thiếu các thụ thể tiếp nhận insulin dẫn tới tỉ lệ đường trong máu tăng cao vượt quá khả năng hấp thu trở lại (tức là quá ngưỡng của thận nên trong nước tiểu cĩ đường). Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, y học đã phân biệt thành hai loại tiểu đường là "tiểu đường típ I" và "tiểu đường típ II". - Tiểu đường típ I chiếm 10% số người bị tiểu đường do tế bào \(\beta )\ tiết khơng đủ lượng insulin cần thiết nên glucơzơ trong máu tăng cao sau bữa ăn vì khơng chuyển hố thành glicơgen dự trữ trong gan và cơ được, tí lệ glucơzơ tăng vượt quá ngưỡng nên thận lại thải ra ngồi theo nước tiểu. Tiểu đường típ I thường xảy ra ở trẻ trong độ tuổi 12-13 nhưng cũng cĩ thể xảy ra ở cả người lớn tuổi. Mắc bệnh tiểu đường típ này phải điều trị bằng tiêm insulin đều đặn hằng ngày kết hợp với chế độ ăn hạn chế chất đường bột. - Tiểu đường típ II thường xuất hiện ở người lớn sau tuổi 40, và chiếm tới 90% số người bị bệnh tiểu đường. Ở người bệnh, tuỵ cĩ thể vần tiết ra insulin bình thường nhưng các tế bào đích thiếu thụ thể tiếp nhận insulin nên lượng đường trong máu tăng cao vượt quá ngưỡng thận, do đĩ glucơzơ bị loại ra ngồi qua nước tiểu. Người mắc bệnh tiểu đường thường ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và gầy nhanh (sút cân nhanh), được gọi là hội chứng "bốn nhiều". Bệnh cịn thường gặp ở những người béo phì, ít chịu luyện tập. *Mục C. Tuyến sinh dục - GV treo bảng phụ đề bài - HS nghiên cứu câu tập, yêu cầu HS thảo luận hỏi, thảo luận thống hồn thành. nhất đáp án. ?Hoocmơn từ các tuyến nội Mặc dù các hoocmơn do các tuyến tiết tạo ra ngấm thẳng vào nội tiết tiết ra ngấm thẳng vào máu, máu được vận chuyển đi theo dịng máu vận chuyển khắp cơ khắp cơ thể nhưng lại chỉ thể nhưng mỗi hoocmơn chỉ cĩ ảnh tác dụng đến từng cơ quan hưởng đối với hoạt động của một hay một nhĩm tế bào xác hay một số cơ quan, tế bào hoặc định là vì sao. một số quá trình sinh lí nhất định. Ví dụ, anđostêron của tuyến trên thận chỉ tác động lên các tế bào ở thành các ống lượn xa trong hệ ống thận làm tăng tái hấp thu Na+ ; đồng thời ADH lại chỉ tác động lên các tế bào ở thành ống gĩp chung trong thận làm tăng tái hấp thu nước, hạn chế nước thốt ra ngồi qua đường nước tiểu, tuy rằng cả hai hoocmơn đều tham gia vào sự điều chỉnh huyết áp và áp suất thẩm thấu của mơi trường trong nhưng mỗi hoocmơn tác động lên một bộ phận khác nhau trong thận. Đĩ chính là tính đặc hiệu của mỗi hoocmơn do mỗi hoocmơn cĩ một cấu trúc mà chỉ cĩ các thụ thể nằm trên màng tế bào của cơ quan nào mà cĩ cấu trúc phù hợp (như chìa khố với ổ khố) mới hình thành một phức hợp hoocmơn - thụ thể, từ đĩ gây ra một chuỗi các phản ứng sinh hố để hoạt hố các enzim vốn bất hoạt hoặc tạo ra các enzim mới. Những enzim được hoạt hố hoặc mới hình thành sẽ tham gia vào quá trình chuyển hố trong tế bào đích làm thay đổi quá trình sinh lí của tế bào hoặc cơ quan đích. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà - HS lắng nghe và thực học bài; trả lời câu hỏi cuối hiện theo yêu cầu của bài; xem trước bài mới tiếp GV. theo. KÝ DUYỆT Thống nhất với KHDH Hồng Thọ Thiêm
Tài liệu đính kèm: