Ngày soạn 28/05/2020 Tiết 57. Tuần 30 Bài 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a/ Kiến thức: - Phân tích được ý nghĩa của cộc vận động sinh đẻ có kế hoạch - Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên Kiến thức phân hóa: - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai b/ Kĩ năng: - Hoạt động nhóm - Vận dụng kiến thức vào thực tế c/ Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe 2/ Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học: cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực quan sát, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang tai sớm - HS: Xem trước bài III/ Tổ chức các hoạt động lên lớp 1/ Ổn định lớp: (Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp) 2/ Kiểm tra bài cũ : Sự thụ tinh xảy ra khi nào? Nêu điều kiện cần cho sự thụ tinh? Trả lời : - Thụ tinh: Sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử . - Điều kiện trứng và tinh trùng gặp ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài . Hiện tượng kinh nguyệt là gì? Xảy ra khi nào? Trả lời : - Kinh nguyệt là : hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhày. - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ. 3/ Bài mới Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu:Tạo tình huống cho học sinh b. Cách tổ chức: - GV: Tại sao phải tránh thai? - HS trả lời c. Sản phẩm của học sinh: Tránh thai để bảo vệ sức khỏe cho bà mẹ, tránh thai làm giảm gánh nặng về kinh tế, tạo điều kiện cho con cái được chăm sóc, học tập tốt. d. Kết luận của giáo viên: Trong xã hội hiện nay, những tệ nạn làm cho cuộc sống của con người không lành mạnh, một phần trong số đó là do thiếu hiểu biết dẫn tới có trường hợp dưới 16 tuổi đã có con. Tuy nhiên, khoa học đã nghiên cứu và đề ra các biện pháp tránh thai hữu hiệu nhằm giúp gia đình và xã hội phát triển ngày càng bền vững. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Kiến thức 1:Ý nghĩa của việc tránh thai Mục tiêu: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Việc thực hiện kế + Em hãy cho biết nội - HS: Nhằm nâng cao chất hoạch hoá gia đình: Đảm dung của cuộc vận động lượng cuộc sống của mỗi bảo sức khoẻ cho người sinh đẻ có kế hoạch trong cá nhân, gia đình và XH mẹ và chất lượng cuộc kế hoạch hoá gia đình ? (đặc biệt là sức khỏe về sống . sinh sản) + Đối với học sinh ( tuổi vị thành niên ) có con sớm + Thực hiện cuộc vận - HS: Tuyên truyền bằng ảnh hưởng tới sức khoẻ , động đó bằng cách nào ? nhiều hình thức học tập và tinh thần + Cuộc vận động sinh đẻ - HS: Nêu được - Việc thực hiện kế hoạch có kế hoạch có ý nghĩa + Đảm bảo được sức khỏe hoá gia đình : Đảm bảo sức như thế nào? Cho biết lý sinh sản khoẻ cho người mẹ và chất do? + Đảm bảo được chất lượng cuộc sống . lượng cuộc sống → Để cho XH phát triển phồn vinh + Điều gì sẽ xảy ra nếu có - HS: Tự suy nghỉ và trả lời thai ở tuổi còn đi học? Làm ảnh hưởng đến việc học tập, sức khỏe, tinh thần... - Gv: Phân tích thêm: - HS: Chú ý lắng nghe và + Không sinh con quá ghi nhận kiến thức sớm (trước 20 tuổi ) + Không để dày , nhiều . + Đảm bảo chất lượng cuộc sống + Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện - Lứu ý : Sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau được đưa ra , vậy GV phải hướng ý kiến đó vào yêu cầu xung quanh ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch . - GV nêu vấn đề : + Em hiểu như thế nào khi - HS: thảo luận nhóm học sinh THCS được học thồng nhất ý kiến về vấn đề này ? Đại diện nhóm trình bày , + Em có biết hiện nay có nhóm khác bổ sung . nhiều trẻ em tuổi vị thành niên có thai hay không ? + Thái độ của em như thế nào trước hiện tượng này? - Yêu cầu HS rút ra kết - HS rút ra kết luận: luận. + Việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: Đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống . + Đối với học sinh ( tuổi vị thành niên ) có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ , học tập và tinh thần * Kiến thức 2:Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên Mục tiêu: Biết được những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông tin và thảo luận câu hỏi sau: Có thai ở tuổi vị thành + Cần phải làm gì để tránh - HS: Suy nghỉ trả lời niên là nguyên nhân tăng thai ngoài ý muốn hoặc nguy cơ tử vong và gây tránh phá nạo thai ở tuổi vị nhiều hậu quả xấu . thành niên? - HS: Chú ý lắng nghe và - Gv: Liên hệ thực tế về ghi nhớ hậu quả có thai hoặc nạo Có thai ở tuổi vị thành niên phá thai ở tuổi vị thành là nguyên nhân tăng nguy niên cơ tử vong và gây nhiều - Gv: Cần khẳng định cả hs hậu quả xấu . nam và nữ đều phải nhận thức về vấn đề này, phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn bản thân đó là tiền đề cho cuộc sống sau này * Kiến thức 3: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai Mục tiêu: Biết được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Nguyên tắc tránh thai : - Gv: nêu yêu cầu : - HS thảo luận nhóm thông + Ngăn trứng chín và rụng nhất ý kiến và yêu cầu trả + Tránh không để tinh lời trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của + Dưạ vào điều kiện thụ - HS: Mỗi cá nhân vận trứng đã thụ tinh. tinh và thụ thai , hãy nêu dụng kiến thức của bài 62 - Phương tiện tránh thai: các nguyên tắc để tránh và hiểu biết của mình Bao cao su, thuốc tránh thai ? thông qua đài báo . thai, vòng tránh thai . + Tránh trứng gặp tinh trùng. + Ngăn cản trứng đã thụ tinh phát triển thành thai. + Cần có những biện pháp - Phương tiện tránh thai: nào để thực hiện nguyên Bao cao su, thuốc tránh tắc tránh thai ? thai, vòng tránh thai . - Cần chú ý có nhiều ý kiến - HS: Nhóm thống nhất trùng nhau nhưng thực tế chọn phương tiện tránh thai học sinh chưa hiểu rõ cơ sở phù hợp với nguyên tắc . khoa học của mỗi biện Các nhóm nhận xét và bổ pháp tránh thai. sung cho nhau nguyên tắc tránh thai. Kiến thức phân hóa: - Giải thích được cơ sở - HS vận dụng hiểu biết trả khoa học của các biện pháp lời: tránh thai? + Sử dụng bao cao su: ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. + Sử dụng thuốc tránh thai: ngăn không cho trứng chín và rụng. + Sử dụng vòng tránh thai: ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Gv: nên cho học sinh nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách : Cho học sinh quan sát bao cao su , thuốc tránh thai ... - Yêu cầu HS rút ra kết - HS rút ra kết luận. luận. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: HS vận dụng làm các bài tập b. Cách tổ chức: - GV: Đặt câu hỏi +Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai?Kiến thức phân hóa + Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Phải làm gì để điều đó không xảy ra ? - HS vận dụng hiểu biết trả lời c. Sản phẩm của học sinh: - Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai + Sử dụng bao cao su: ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. + Sử dụng thuốc tránh thai: ngăn không cho trứng chín và rụng. + Sử dụng vòng tránh thai: ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Những ảnh hưởng của việc có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là : + Dễ sảy thai hoặc đẻ non do tử cung chưa phát triển đầy đủ. + Con khi đẻ ra thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ nhiễm bệnh và tỷ lệ tử vong cao. + Nếu phải nạo thai dễ dẫn đến vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng hoặc chửa ngoài dạ con, tổn thương thành tử cung có thể để lại sẹo gây vỡ tử cung khi chuyển dạ lần sau . + Phải bỏ học, ảnh hưởng đến con đường sự nghiệp. - Để tránh rơi vào tình trạng trên, cần phải : + Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc trong tương lại. + Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn (không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét câu trả lời của HS. 4/ Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục: “ Em có biết ?” - Tìm hiểu về các bệnh lây qua đường tình dục IV/ Kiểm tra, đánh giá: Hãy liệt kê các phương tiện dùng để tránh thai theo bảng sau : Cách ngăn có thai Phương tiện sử dụng Có ưu, nhược điểm gì ? (nếu em biết) Ngăn không cho trứng - Viên thuốc tránh thai - Tránh thai hiệu quả chín và rụng - Que cấy ngừa thai - Đắt tiền Ngăn trứng thụ tinh - Tính ngày trứng rụng Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng - Bao cao su - Triệt sản nữ - Triệt sản nam Ngăn sự làm tổ của Dụng cụ tránh thai (dụng - Ngăn được sự làm tổ của trứng (đã thụ tinh) cụ tử cung – vòng tránh trứng đã thụ tinh thai) - Có thể gây ra một số bệnh trong nhiều trường hợp V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .............................................................. Ngày soạn: 28/05/2020 Tiết 58. Tuần 30 Bài 64 - 65: CÁC ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC, ĐẠI DỊCH AIDS - THẢM CỦA LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường tình dục (Lậu, HIV/AIDS). - Ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe vị thành niên - Học sinh trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS. Nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS. Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS. 2/ Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh, có lối sống lành mạnh 4/ Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học: tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, HIV, AIDS). Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều. Xác đinh rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực quan sát, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: Thông tin liên quan đến một số bệnh lây truyền qua đường tình dục, thông tin về HIV/AIDS - HS: Xem trước bài III/ Tổ chức các hoạt động lên lớp 1/ Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu : tạo tình huống cho học sinh b. Cách tổ chức : - GV : + HIV lây truyền qua đường nào ? Tại sao bệnh AIDS lại lây lan nhanh ? + Những bệnh nào gọi là bệnh tình dục ? - HS trả lời c. Sản phẩm của học sinh : - HIV lây truyền qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, qua tiêm chích ma túy.... - AIDS lây lan nhanh do thòi gian ủ bệnh kéo dài và khó phát hiện. - Bệnh lạu, bệnh giang mai d. Kết luận của giáo viên : Các bệnh lây qua đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh tình dục, ở Việt Nam phổ biến là bệnh lậu, giang mai, AIDS. Chúng ta cùng tìm hiểu về các bệnh này trong bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức * Kiến thức 1 : Bệnh lậu a. Mục tiêu : Chỉ ra được nguyên nhân, tác hại của bênh lậu b. Cách tổ chức : - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát, đọc nội dung bảng 64.1. => thảo luận để trả lời: - Tác nhân gây bệnh lậu? - Triệu trứng của bệnh lậu? - Tác hại của bệnh lậu? - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. c. Sản phẩm của học sinh : - Do song cầu khuẩn gây nên. - Triệu chứng: + Nam: đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ. + Nữ: khó phát hiện. - Tác hại: + Gây vô sinh + Có nguy cơ chửa ngoài dạ con. + Con sinh ra có thể bị mù loà d. Kết luận của giáo viên : - Do song cầu khuẩn gây nên. - Triệu chứng: + Nam: đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ. + Nữ: khó phát hiện. - Tác hại: + Gây vô sinh + Có nguy cơ chửa ngoài dạ con. + Con sinh ra có thể bị mù loà * Kiến thức 2 : HIV / AIDS a. Mục tiêu : Tìm hiểu về HIV / AIDS b. Cách tổ chức : - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: - Em hiểu gì về AIDS? HIV? + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65. - GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài. c. Sản phẩm của học sinh : - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65). Phương thức lây truyền Tác hại của HIV/AIDS 1. Qua quan hệ tình dục. HIV tấn công vào tế bào limpho T trong 2. Qua truyền máu, qua tiêm chích ma hệ miễn dịch và phá huỷ dần hệ thống túy. miễn dịch, làm cơ thể mất khả năng 3. Qua nhau thai (nếu mẹ bị nhiễm chống bệnh. HIV). Người bị AIDS có thể chết vì “bệnh cơ hội”. d. Kết luận của giáo viên : - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. * Kiến thức 3 : Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS a. Mục tiêu : Tìm hiểu về các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS b. Cách tổ chức : - GV nêu vấn đề: + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS ? + An toàn truyền máu. + Mẹ bị AIDS không nên sinh con. + Sống lành mạnh + HS phải làm gì để không mắc AIDS? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? - HS trả lời, HS khác bổ sung, GV nhận xét và hoàn thiện liến thức. c. Sản phẩm của học sinh : - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. d. Kết luận của giáo viên : - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. Hoạt động 3 : Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu : học sinh vận dụng làm bài tập b. Cách tổ chức : - GV đặt câu hỏi : + Em cho rằng đưa người mắc HIV/ AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai ? Vì sao ? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS ? + Học sinh phải làm gì để không bị mắc AIDS ? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? - HS trả lời c. Sản phẩm của học sinh : - Đúng. Vì không nên kì thị người nhiễm HIV thể hiện tính nhân văn. - Tuyên truyền cho cộng đồng về tác hại của AIDS, vận động mọi người tránh xa các tệ nạn xã hội,.. - Không sử dụng ma túy, không quan hệ tình dục trước hôn nhân, - Vì AIDS có thể phòng tránh. d. Kết luận của giáo viên : GV nhận xét, sữa chữa cho HS. 4/ Hướng dẫn về nhà : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục : “ Em có biết ? - Xem trước kiến thức học kì II để ôn tập kiểm tra học kì. IV / Kiểm tra, đánh giá : - Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào? - Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? - GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm . 1 - AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì : a. Tỉ lệ tử vong cao b. Lây lan nhanh và rộng c. Không có Vắcxin phòng và thuốc chưã d. Các lưá tuổi đều có thể mắc e. Chỉ a,b, c f. Cả a, b, c, d 2 - Các hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV a. Ăn chung bát , đuã , muỗi đốt b. Hôn nhau , bắt tay , cao râu c. Mặc chung quần áo , sơn sưả móng tay , chung kim tiêm d. Truyền máu , quan hệ tình dục không an toàn V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................... Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: