Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành được các phản xạ mới quá trình ức chế các phản xạ. - Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập một phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tốt môn học. - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Hình 52-1. Phản xạ định hướng với ánh đèn. - Hình 52-2. Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn. - Hình 52-3. Thành lập PXCĐK tiết nước bọt khi có ánh đèn. - Bảng phụ. - Thước kẽ. - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV đặt vấn đề: Trong bài 6 các - HS lắng nghe. em đã nắm được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? Làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xóa bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Vào bài. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS ghi tên bài. Bài 52: PXKĐK và PXCĐK 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều * Mục tiêu: HS phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm I. Phân biệt phản xạ có điều nhóm (2’) đánh dấu vào cột thống nhất đáp án. kiện và phản xạ không điều: tương ứng của PXCĐK. - GV gọi đại diện nhóm đọc - Đại diện nhóm đọc đáp đáp án. án, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chốt lại đáp án - HS lắng nghe. đúng. + Phản xạ có điều kiện: 3, 5, 6. + Phản xạ không điều kiện: 1, 2, 4. ? Hãy tìm thêm ít nhất 2 VD - HS lấy VD. cho mỗi phản xạ. ? Qua các VD em rút ra nhận - HS rút ra nhận xét. xét gì. - GV nhận xét, kết luận. - HS nghe, ghi vào tập. - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập rèn luyện. Hoạt động 2.2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện * Mục tiêu: Trình bày được quá trình hình thành được các phản xạ mới quá trình ức chế các phản xạ; Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập một phản xạ có điều kiện. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện: - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS quan sát H52.1, 1. Hình thành phản xạ có TN của Paplôp: PXCĐK tiết H52.2, H52.3, nhiên cứu điều kiện: nước bọt đối với ánh đèn hoặc thí nghiệm của Paplốp. một kích thước bất kỳ H52.1, H52.2, H52.3 dưới sự hướng dẫn của GV. ? Vậy do đâu mà hình thành → Do sự kết hợp giữa Do sự kết hợp giữa các kích phản xạ có điều kiện. các kích thích bất kì với thích bất kì với kích thích của kích thích của một một PXCĐK muốn thành lập. PXCĐK muốn thành Kích thích có điều kiện phải tác lập. Kích thích có điều động trước vài giây so với kích kiện phải tác động trước thích của PXKĐK. Quá trình vài giây so với kích đó phải được lập lại nhiều lần thích của PXKĐK. Quá và phải thường xuyên củng cố. trình đó phải được lập lại nhiều lần và phải thường xuyên củng cố. ? Vậy muốn thành lập PXCĐK → Ta lại bắt đầu bằng mới ta phải làm như thế nào. sự kết hợp giữa các kích thích bất kì với một PXCĐK muốn thành lập. ?Muốn ức chế phản xạ có điều →Ta bỏ dần các kích 2. Ức chế phản xạ có điều kiện ta phải làm sao. thích có điều kiện, dần kiện: - GV nhận xét. dần kích thích này trở Ta bỏ dần các kích thích có nên vô nghĩa. điều kiện, dần dần kích thích này trở nên vô nghĩa. ?Phân tích sự hình thành và ức →+ Muốn duy trì chế của PXCĐK. PXCĐK phải thường xuyên củng cố kích thích có điều kiện. Nếu không được củng cố, dần dần PXCĐK sẽ mất do ức chế (không có kích thích có điều kiện). + Muốn thành lập PXCĐK mới, ta lại bắt đầu bằng sự kết hợp giữa các kích thích bất kỳ với một PXCĐK muốn thành lập,... - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Hoạt động 2.3: So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK * Mục tiêu: HS so sánh được các tính chất của PXKĐK với PXCĐK - GV yêu cầu HS dựa vào VD ở - HS thảo luận nhóm III. So sánh các tính chất mục I và II, thảo luận nhóm để so hoàn thành bảng so của PXKĐK với sánh các tính chất của PXKĐK với sánh. PXCĐK: PXCĐK. - GV gọi đại diện nhóm hoàn thành - Đại diện nhóm hoàn bảng. thành bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nhe. Bảng 52-2. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK Tính chất của PXKĐK Tính chất của PXCĐK 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích 1. Trả lời các kích thích bất kì hay không điều kiện kích thích có điều kiện 2. Bẩm sinh 2. Được hình thành trong đời sống 3. Bền vững 3. Dễ mất đi khi không củng cố 4. Có tính chất di truyền mang tính chất chủng loại 4. có tính chất cá thể không di truyền 5. Số lượng hạn chế 5. Số lượng không hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống 7 Trung ương nằm ở vỏ não - GV lưu ý: - HS chú ý lắng nghe. + PXKĐK và PXCĐK có nhiều điểm khác nhau, song lại liên quan chặt chẽ với nhau. + PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK (có sự kết hợp giữa kích thích không điều kiện với kích thích có điều kiện). 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức của bài. - GV treo bảng phụ bài tập - HS nghiên cứu đề, làm bài. trắc nghiệm, yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây? A. Mang tính chất cá thể, không di truyền. B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống. C. Dễ mất đi khi không được củng cố. D. Số lượng không hạn định. Câu 2. Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây? A. Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời. B. Cung phản xạ đơn giản. C. Mang tính chất bẩm sinh. D. Bền vững theo thời gian. Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên? A. Bỏ chạy khi có báo cháy. B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa. C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức. D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng. Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não? A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần. B. Môi tím tái khi trời rét. C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc. D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu. Câu 5. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố? A. Co chân lại khi bị kim châm. B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức. C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu. D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc. Câu 6. Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây? A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời. B. Các vùng chức năng của vỏ não. C. Kích thích không điều kiện. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 7. Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây? A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện. B. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian ngắn. C. Có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 8. Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người? A. Có tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thói quen để thích nghi với điều kiện sống mới. B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua thời gian dài sinh sống. C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 9. Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có điều kiện ở loài chó? A. C. Đacuyn. B. G. Simson. C. I.IV. Paplôp. D. G. Menđen. Câu 10. Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện? A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài. B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả xấu. C. Vã mồ hôi khi ăn đồ chua. D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn. - GV nhận xét, chốt lại đáp - HS lắng nghe. Đáp án: án đúng. 1B, 2A, 3A, 4B, 5B, 6A, 7C, 8A, 9C, 10C. 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. - GV yêu cầu HS trả lời câu → Dự kiến HS trả lời: Vì →Vì quân sĩ nghe nói tới hỏi: Qua câu chuyện Tào quân sĩ nghe nói tới quả mơ quả mơ chua thì chảy nước Tháo với rừng mơ và Mèo chua thì chảy nước vải nên vải nên cảm thấy không còn của Trạng Quỳnh. Vì sao cảm thấy không còn khát khát nữa, còn mèo của trạng quân sĩ hết khát và nhà Chúa nữa, còn mèo của trạng Quỳnh thấy bát thức ăn đầy chịu mất mèo? Quỳnh thấy bát thức ăn đầy xương cá thì chạy ngay đến xương cá thì chạy ngay đến ăn. ăn. - GV nhận xét, bổ sung → - HS khác nhận xét. kết luận. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà học - HS lắng nghe, thực hiện. bài; trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk/169; xem mục ”Em có biết“ sgk/169; xem trước bài mới (Bài 53). Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa phản xạ có điều kiện ở người và các động vật nói chung và thú nói riêng (liên quan đến cấu trúc của não). - Nêu rõ vai trò của tiếng nói và khả năng tư duy trừu tượng ở con người. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tốt môn học. - Có ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí đồ dùng của bản thân. - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Thước kẽ. - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV kiểm tra bài cũ: So sánh tính - HS trả lời: PXKĐK là chất của phản xạ không điều kiện và cơ sở hoạt động của phản xạ có điều kiện ?Lấy ví dụ và nhận thức, tinh thần , tư phân tích sự thành lập và ức chế duy, trí nhớ ở người và một phản xạ có điều kiện. 1 số động vật bậc cao. là biểu hiện của hoạt động thần kinh bậc cao. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV đặt vấn đề: Sự hình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Vậy hoạt động thần kinh bậc cao ở người và động vật có đặc điểm gì giống và khác nhau? Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài 53... - GV ghi tên bài lên bảng. - HS ghi tên bài. Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người * Mục tiêu: Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa phản xạ có điều kiện ở người và các động vật nói chung và thú nói riêng (liên quan đến cấu trúc của não). I. Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện - GV giảng như thông tin - HS nghe giảng. ở người : ?Em hãy lấy ví dụ trong đời sống - HS lấy được các ví dụ về sự thành lập phản xạ mới và như học tập, xây dựng thói ức chế các phản xạ cũ ở người. quen. - Khi phản xạ có điều kiện - HS lắng nghe. không được củng cố thì quá trình ức chế sẽ xuất hiện. ?Sự thành lập và ức chế phản xạ Giống nhau về quá trình có điều kiện ở người giống và thành lập và ức chế phản khác ở động vật như thế nào. xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống. + Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh HS lấy ví dụ. họa. - GV chốt lại. - HS lắng nghe, ghi bài. - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau. - Là cơ sở để hình thành thói quen tập quán, nếp sống có văn hoá. → giúp cơ thể thích nghi với đời sống. Hoạt động 2.2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết * Mục tiêu: Nêu rõ vai trò của tiếng nói và chữ viết. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông - HS tự thu nhận thông II. Vai trò của tiếng nói tin, trả lời câu hỏi. tin, trả lời. và chữ viết: ?Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì - Là tín hiệu gây ra các trong đời sống. phản xạ có điều kiện cấp ? Em hãy lấy ví dụ thực tế để minh - HS lấy ví dụ. cao. hoạ. - Là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Hoạt động 2.3: Tư duy trừu tượng * Mục tiêu: Nêu rõ khả năng tư duy trừu tượng ở con người. III. Tư duy trừu tượng: - GV: Tiếng nói và chữ viết là hình - HS lắng nghe, ghi nhớ - Từ những thuộc tính thức biểu đạt các sự vật hiện tượng kiến thức. chung của sự vật, con cụ thể dưới dạng các khái niệm, mà người biết khái quát hoá khái niệm là cơ sở của tư duy trừu thành những khái niệm tượng. được diễn đạt bằng các từ. - GV phân tích ví dụ: Con gà, con - Khả năng khái quát trâu, con cá có đặc điểm chung hoá, trừu tượng hoá là cơ xây dựng khái niệm “Động vật”. sở tư duy trừu tượng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức của bài. - GV treo bảng phụ bài tập trắc - HS nghiên cứu, làm nghiệm, yêu cầu HS khoanh tròn bài. vào câu đúng nhất. Câu 1. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của A. quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện. B. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện. C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện. D. quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện. Câu 2. Hệ thống tín hiệu thứ hai của sự vật bao gồm những yếu tố nào? A. Tiếng nói và chữ viết. B. Thị giác và thính giác. C. Âm thanh và hành động. D. Màu sắc và hình dáng. Câu 3. Phản xạ nào dưới đây có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai? A. Chảy nước miếng khi có ai đó nhắc đến từ “me”. B. Bỏ chạy khi có báo động cháy. C. Nổi gai ốc khi đi qua nghĩa địa. D. Dừng lại trước ngã tư khi nhìn thấy đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng. Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai? A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm. B. Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang tới”. C. Sụt sùi khóc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động. D. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày. Câu 5. Tiếng nói và chữ viết là cơ sở của: A. ngôn ngữ. B. tư duy. C. trí nhớ. D. phản xạ không điều kiện. Câu 6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Tiếng nói và chữ viết là để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. A. phương tiện. B. cơ sở. C. nền tảng. D. mục đích. Câu 7. Tiếng nói và chữ viết được gộp chung thành A. giáo dục. B. văn hóa. C. ngôn ngữ. D. xã hội. Câu 8. Khả năng tư duy trừu tượng chỉ có ở đối tượng nào trong sinh giới ? A. Con người. B. Động vật linh trưởng. C. Động vật có xương sống. D. Thú có túi. Câu 9. Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình nào dưới đây? A. Cụ thể hóa và khái quát hóa các sự vật. B. Cụ thể hóa và phân tích các sự vật, hiện tượng. C. Khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật. D. Cụ thể hóa và trừu tượng hóa các sự vật. Câu 10. Sự hình thành các phản xạ có điều kiện có thể mang lại kết quả nào sau đây? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Giúp trẻ phân biệt được người quen với người lạ. C. Giúp hình thành nếp sống văn hóa. D. Giúp con người thích nghi với môi trường sống mới. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe. Đáp án: 1B, 2A, 3A, 4D, 5B, 6A, 7C, 8A, 9C, 10A. 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận, thống nhất - Trong đời sống của động vật nhóm, trả lời câu hỏi sau: Nêu câu trả lời. nói chung và con người nói rõ ý nghĩa của sự hình thành riêng, nếu chỉ có các PXKĐK và ức chế các phản xạ có điều thì sẽ không thể thích nghi với kiện đó: với đời sống của những đổi thay của môi động vật và người. trường sống thường xuyên xảy - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày. ra. Muốn thích nghi với điều bày. kiện sống mới để tồn tại, con - GV nhận xét. - HS lắng nghe. người cũng như mọi động vật phải hình thành được các phản xạ mới - PXCĐK. Riêng đối với con người PXCĐK còn được thành lập với tiếng nói và chữ viết. Chẳng hạn, nếu đã từng ăn mơ thì chỉ cần nói đến mơ là nước bọt đã tiết ra. Đây chính là nội dung câu truyện Tào Tháo với rừng mơ : Khi quân sĩ đang khát cháy cổ, Tào Tháo đã chỉ ra phía trước và nói : Hãy đi nhanh, sắp tới rừng mơ rồi. Ọuân sĩ nghe nói, dường như hết khát. - PXCĐK đã được thành lập phải được củng cố thường xuyên, nếu không dần dần sẽ mất vì trong não xảy ra hiện tượng ức chế PXCĐK đã thành lập, gọi là ức chế tắt dần. Nhờ ức chế tắt mà những PXCĐK đã được thành lập nhưng không còn phù hợp với điều kiện sống đã thay đổi sẽ dần dần mất đi (bị ức chế) và được thay thế bằng các PXCĐK mới, đảm bảo cho cơ thể thích nghi và tồn tại. Đối với con người sống trong xã hội, việc xây dựng những nếp sống văn minh lịch sự (nếp sống có văn hoá) và loại trừ dần các thói quen xấu là cần thiết ; Trong học tập phải thường xuyên ôn tập củng cố để nắm vững, nhớ lâu kiến thức chính là việc vận dụng những hiểu biết về sự thành lập và ức chế các PXCĐK. - GV yêu cầu HS về nhà học - HS lắng nghe, thực hiện bài, làm bài tập sgk; xem theo yêu cầu của HS. trước bài mới. KÝ DUYỆT Thống nhất với KHDH Hoàng Thọ Thiêm
Tài liệu đính kèm: