Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Bài 7: Áp suất

Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Bài 7: Áp suất

? Để tăng áp suất ta làm cách nào?

? Để giảm áp suất ta làm cách nào?

Yêu cầu HS nêu ví dụ về việc tăng, giảm áp suất trong thực tế.

Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5.

GV hướng dẫn HS giải C5.

Lưu ý với HS: áp lực F của xe tăng tác dụng lên mặt đường cũng chính là trọng lượng của xe tăng.

Tươngtự: Fôtô= Pôtô

Yêu cầu 2 HS lên bảng tính áp suất của xe tăng và ôtô.

? So sánh trọng lượng của xe tăng và ô tô.

? So sánh diện tích tiếp xúc của xe tăng và ôtô.

? So sánh pxe tăng và pôtô

Dựa vào kết quả bài toán yêu cầu HS rút ra nhận xét để trả lời câu hỏi ở đầu bài.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Bài 7: Áp suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	
Ngày dạy :	
Tiết PPCT:	
Tuần:	
BÀI 7. ÁP SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: 
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải những bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật.
3. Về thái độ:
- HS có hứng thú tìm tòi kiến thức, giải thích một số hiện tượng đơn giản trong đời sống và kĩ thuật.
II. Trọng tâm bài dạy và những chuẩn bị cần thiết:
1. Trọng tâm:
- Định nghĩa áp lực.
- Công thức tính áp suất.
2. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài 7 trong SGK, tham khảo một số nội dung có liên quan.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. Các hoạt động học – dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra sĩ số: 
3. Tổ chức hoạt động dạy học: 
Giới thiệu bài: ( 2 phút)
Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK và GV nêu vấn đề: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên.
Bài mới:
Trợ giúp của giáo GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực (5 phút)
Yêu cầu HS đọc thông báo SGK.
? Áp lực là gì? Ví dụ?
GV nhận xét ví dụ của HS.
Cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để trả lời C1.
Đọc bài
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
HS tự cho ví dụ
I. Áp lực là gì?
Khái niệm: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Ví dụ: chân người gây ra 1 áp lực trên sàn nhà.
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (13 phút)
Để biết áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào, chúng ta sẽ nghiên cứu TN hình 7.4 SKG.
Yêu cầu HS quan sát TN hình 7.4.
Yêu cầu HS so sánh diện tích bị ép và độ lún của:
+ Hình 1 và hình 3?
+ Hình 1 và hình 2?
+ Tại sao độ lún của hình 1 nhỏ hơn hình 2?
GV hướng dẫn HS điền vào bảng 7.3.
Yêu cầu HS điền vào câu C3.
GV chốt lại: tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích tiếp xúc càng nhỏ
Quan sát TN và trả lời câu hỏi của GV.
+ Hình 1 diện tích bị ép lớn hơn và độ lún nhỏ hơn.
+ Hình 1 và hình 2 có diện tích bị ép bằng nhau. Độ lún hình 1 nhỏ hơn.
+ Do khối lượng của thanh thép hình 1 nhỏ hơn.
+ Chú ý lắng nghe và điền vào bảng 7.3
+ Trả lời C3.
+ Ghi chép bài.
II. Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Hoạt động 3: Giới thiệu công thức tính áp suất (5 phút)
Yêu cầu HS đọc tài liệu và rút ra áp suất là gì?
GV giới thiệu công thức tính áp suất, đơn vị áp suất.
Áp suất là dộ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Chú ý lắng nghe.
2. Khái niệm áp suất:
	Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
3. Công thức:
F: là áp lực tác dụng lên mặt bị ép (N)
S: diện tích mặt bị ép. (m2)
p: là áp suất (N/m2) hoặc: Pa
1 Pa = 1 N/m2
Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
? Để tăng áp suất ta làm cách nào?
? Để giảm áp suất ta làm cách nào?
Yêu cầu HS nêu ví dụ về việc tăng, giảm áp suất trong thực tế.
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5.
GV hướng dẫn HS giải C5.
Lưu ý với HS: áp lực F của xe tăng tác dụng lên mặt đường cũng chính là trọng lượng của xe tăng.
Tươngtự: Fôtô= Pôtô
Yêu cầu 2 HS lên bảng tính áp suất của xe tăng và ôtô.
? So sánh trọng lượng của xe tăng và ô tô.
? So sánh diện tích tiếp xúc của xe tăng và ôtô.
? So sánh pxe tăng và pôtô
Dựa vào kết quả bài toán yêu cầu HS rút ra nhận xét để trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS về nhà học bài.
- Làm bài tập SBT.
- Đọc trước nội dung bài mới
Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
Nêu ví dụ.
Đọc và tóm tắt C5.
Chú ý lắng nghe
2 HS lên bảng giải C5
Pxetăng > Pôtô
Sxe tăng > Sôtô
 pxe tăng > pôtô
III. Vận dụng:
C4: 
 Tăng F
 Tăng áp suất 
Giảm S
 Giảm áp suất Ž ngược lại.
 C5: Tóm tắt:
Xe tăng:
 F1 = P1 = 340000 N
 S1 = 1.5 m2
Ôtô:F2 =P2 = 20000 N
 S2 = 250 cm2
 = 0.025 m2
P xe tăng?; Pô tô ?
Giải:
Aùp suất của xe tăng lên mặt đường.
Áp suất của ôtô lên mặt đường:
Nhận xét: áp suất của xe tăng lên đường nhỏ hơn nhiều so với áp suất của ôtô, do đó xe tăng chạy được trên mặt đường.
Giáo dục môi trường: Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng vá ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí độc hại ảnh hưởng đến môi trường, gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng con người.
Biện pháp: Những ngưởi làm việc khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an tồn lao động: ( khẩu trang, mũ cách âm, cách li những khu vực mất an tồn. 
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 7 vat ly 8.doc