Ngày soạn: 10/08/2019 Tuần 2, Tiết 3 Bài 3: TẾ BÀO I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. Kiến thức phân hóa: - Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo cà cũng là dơn vị chức năng của cơ thể. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Phát triển kĩ năng tư duy phân tích c. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học 2/ Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực trình bày các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 3.1 và sơ đồ 3.2 SGK - HS: Xem trước nội dung bài IV/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số ) 2/ Kiểm tra bài cũ: Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào? TL: - Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân - Phần thân gồm khoang ngực và khoang bụng nhờ cơ hoành Cho biết các hệ cơ quan của cơ thể? Chức năng của từng hệ cơ quan? Các cơ quan trong từng Hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan hệ cơ quan Hệ vận động - Cơ và xương - Nâng đỡ và vận động cơ thể - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn - Ống tiêu hóa Hệ tiêu hóa thành chất dinh dưỡng cung cấp - Tuyến tiêu hóa cho cơ thể - Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi - Tim tới các tế bào và v/c chất thải từ tế Hệ tuần hoàn - Mạch máu bào → cơ quan bài tiết - Thực hiện trao đổi O , CO giữa - Đường dẫn khí 2 2 cơ thể với môi trương ngoài (dẫn Hệ hô hấp - 2 lá phổi khí ra vào, thực hiện trao đổi khí) - Lọc các chất dư thừa, độc hại, - Thận, bóng đái, ống dẫn góp phần ổn định môi trường của Hệ bài tiết nước tiểu, bóng đái cơ thể - Não, Tủy sống (bộ phần - Điều khiển và điều hòa phối hợp trung ương) mọi hoạt động của các cơ quan Hệ thần kinh - Dây thần kinh và hạch trong cơ thể, đảm bảo sự thích nghi thần kinh (bộ phận ngoại với sư thay đổi của môi trường biên) 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể? c. Sản phẩm của học sinh: Vì cơ thể được cấu tạo từ rất nhiều tế bào d. Kết luận của giáo viên: Tế bào là đơn vị cấu tạo thì tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiêu điều này. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Kiến thức 1: Cấu tạo của tế bào (3 phút) Mục tiêu: HS nắm được các bộ phận của tế bào. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Treo tranh hình 3.1, - HS: Quan sát tranh hình cho HS quan sát tranh và 3.1 trả lời thực hiện theo ▼ - Cấu tạo tế bào gồm: hoạt động cá nhân để trả + Màng sinh chất lời + Chất tế bào ( ty thể, Hãy trình bày một cấu tạo - HS: Suy nghỉ trả lời, hs lưới nội chất, bộ máy một tế bào điền hình? khác bổ sung nhận xét. Gôngi, trung thể ) - Gv: Phân tích thêm: + Nhân Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gôngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể - Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất - Gv: Y/c hs tự rút ra kết + Chất tế bào luận về cấu tạo cơ bản của + Nhân tế bào * Kiến thức 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào( 7phút) Mục tiêu: HS nắm được chức năng của các bộ phận trong tế bào. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Cho hs nhắc lại các - HS: Tự nhắc lại kiến thức - Tế bào được bao bọc bộ phận của tế bào? bằng: - Gv: nghiên cứu thong tin - HS: Nghiên cứu thong + Lớp màng sinh chất có trong bảng 3.1 và trả lời tin trong bảng và trả lời chức năng thực hiện trao các câu hỏi sau: theo y/c của gv đổi chất giữa tế bào với môi trường cơ thể. + Nêu vai trò của màng - HS: Giúp tế bào thực + Trong màng là chất tế sinh chất? hiện trao đổi chất bào có các bào quan như lưới nội chất, ribôxom, bộ + Cho biết các bào quan - HS: Liệt các bào quan máy gôngi ti thể ở đó nằm trong chất tế bào? trong bảng 3.1 diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. + Nêu chức năng của chất - HS: Thực hiện các hoạt + Nhân điều khiển mọi tế bào? động sống của tế bào hoạt động sống của tế bào, trong đó có NST. - Gv: qua các nội dung - HS: Giải thích dựa theo trong bảng y/c hs giải cấu tạo và chức của tế bào thích mối quan hệ thống (màng sinh chất có lỗ màng nhấy về chức năng giũa đảm bảo mối liên hệ giữa màng sinh chất, chất tế tế bào với máu và dịch bào và nhân tế bào. mô). - HS tự rút ra kết luận. - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận * Kiến thức 3: Thành phần hóa học của tế bào ( 4 phút) Mục tiêu: HS nắm được các thành phần hóa học của tế bào. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv cho HS đọc thông tin - HS: Nghiên cứu SGK Tế bào là một hỗn hợp trong SGK Tr.12 trả lời câu hỏi phức tạp gồm nhiều chất: + Cho biết thành phần hóa Tế bào là một hỗn hợp - Chất hữu cơ: Protein, học của tế bào? phức tạp gồm nhiều chất: gluxit, lipit, Axit + Chất hữu cơ: Protein, nucleic gluxit, lipit, Axit nucleic - Chất vô cơ: Gồm các + Chất vô cơ: Gồm các loại muối khoáng ( Fe, loại muối khoáng. Cu, Ca, P, .) - Gv: Nhận xét kết luận - HS tự rút ra kết luận. * Kiến thức 4: Hoạt động sống của tế bào ( 10 phút) Mục tiêu: HS nắm được các hoạt động sống của tế bào. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: cho hs quan sát sơ - HS: Tự nghiên cứu sơ đồ đồ và giới thiệu sơ lượt và - Tế bào là đơn vị cấu tạo y/c hs thảo luận các câu và cũng là đơn vị chức hỏi sau: - HS: cơ thể lấy thức ăn từ năng của cơ thể + Cơ thể lấy thức ăn từ môi trương bên ngoài đâu? - HS: HO2, muối khoáng, khí O2, chất hữu cơ biến đổi - Hoạt động của tế bào + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa thành năng gồm: Trao đổi chất lớn và chuyển hóa như thế lượng cung cấp cho cơ thể lên, phân chia, cảm ứng nào trong cơ thể? hoạt động - HS: Do sự phân chia của tế bào (?) Cơ thể lớn lên được là do đâu? - HS: Gắn bó mật thiết với nhau: Cơ thể lấy các chất (?) Giữa tế bào và cơ thể cần thiết từ môi trường có mối quan hệ như thế ngoài và biến đổi các chất nào? thành chất dinh dưỡng cung cấp cho tế bào. Trong tế diễn ra quá trình trao đổi chất và cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. giúp cơ thể lớn lên và sinh sản - Gv: Có thể lấy thí dụ - HS: Thực hiện trao đổi chứng minh mối quan hệ chất, phân chia, cảm ứng giũa chức năng của tế bào (giúp cơ thể phản ứng với với cơ thể và môi trường kích thích) (dựa theo sơ đồ) + Chức năng của tế bào - Hoạt động của tế bào gồm: trong cơ thể là gì? Trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng - Gv: Y/c hs rút ra kết luận về hoạt động sống của tế bào Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2. Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ? A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể B. Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào C. Tổng hợp prôtêin D. Tham gia vào quá trình phân bào Câu 3. Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? A. Bộ máy Gôngi B. Lục lạp C. Nhân D. Trung thể Câu 4. Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ? A. Dịch nhân B. Nhân con C. Nhiễm sắc thể D. Màng nhân c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: C, câu 2: B , câu 3: C , câu 4: C . d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể? c. Sản phẩm của học sinh: - Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản đó là: + Trao đổi chất + Sinh trưởng + Sinh sản + Di truyền ( 4 đặc trưng này đều được tiến hành ở tế bào cho nên tb được xem đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể) d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh. 4/ Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 13 - Xem trước nội dung bài 4 IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình? - Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào? - Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? - Cơ thể lớn lên được là do đâu? - Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? V/ Rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: 10/08/2019 Tuần 2, Tiết 4 Bài 4: MÔ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa mô. - Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. b. Kĩ năng: - Quan sát mô so sánh, kĩ năng khái quát hóa - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe. 2/ Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực kiến thức: kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô. - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 4.1 – 4.4 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình? Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào? TL: - Cấu tạo tế bào gồm: Màng sinh chất, chất tế bào, nhân - Tế bào được bao bọc bằng: + Lớp màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường cơ thể. + Trong màng là chất tế bào có các bào quan như lưới nội chất, ribôxom, bộ máy gôngi ti thể ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. + Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong đó có NST. Cho biết các hoạt động sống của tế bào? TL: Hoạt động của tế bào gồm: Trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Mô là gì? c. Sản phẩm của học sinh: Mô gồm nhiều tế bào có cấu tạo, hình dạng giống nhau và cùng thực hiện 1 chức năng chung. d. Kết luận của giáo viên: Vậy trong cơ thể chúng ta có những loại mô gì? chức năng của chúng ra sao?. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay “ Mô ”. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Khái niệm về mô Mục tiêu: HS nêu được khái niệm về mô và lấy được ví dụ. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu nhận thông tin - Mô là tập hợp các tế bào và trả lời các câu hỏi sau: trong SGK và trả lời các chuyên hóa có cấu trúc câu hỏi theo y/c của gv giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất + Hãy kể tên những tế bào - HS: Tế bào hình cầu, hình định. có hình khác nhau mà em đĩa, hình sao, trụ, sợi... biết? - Mô gồm: tế bào và phi - HS: Do thực hiện chức bào + Thử giải thích tại sao tế năng khác nhau bào có hình dạng khác nhau? - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc + Qua các nội dung trên giống nhau, cùng thực hiện cho biết mô là gì? một chức năng nhất định. - Thí dụ: Mô ở thực vật như: mô biểu bì, mô che - Gv: Lấy thí dụ về mô chở, mô nâng đỡ.. - Gv: Hoàn thành khái niệm mô cho hs và liên hệ trên cơ thể người và thực vật - Gv: Có thể mở rộng thêm: Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào (mô gồm tế bào và phi bào), phi bào gồm: Nước trong máu, canxi trong xương ( gọi là phi bào) * Kiến thức 2: Các loại mô Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và chức năng các loại mô. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - HS: Có 4 loại mô chính là + Kể các loại mô chính mô biểu bì, mô cơ, liên kết 1/ Mô biểu bì trong cơ thể? và mô thần kinh - Gồm các tế bào xếp sít nhau có chức năng hấp - Gv: Y/c hs đọc thông tin, - HS: Tự thu thập thong tin thụ, bảo vệ và tiết quan sát hình 4.1 và trả lời trong SGK câu hỏi + Cho biết vị trí của mô - HS: Phủ ngoài cơ thể, lót 2/ Mô liên kết biểu bì? trong cơ quan ống tiêu hóa, dạ con + Em hãy nhận xét về sắp - HS: Gồm nhiều tế bào - Mô liên kết có chức xếp các tế bào ở mô biểu xếp sít nhau năng nâng đỡ và liên kết bì? - HS: Hấp thụ , tiết, bảo vệ, các cơ quan. + Chức năng của mô biểu tiếp nhận kích thích bì? 3/ Mô cơ - HS rút ra kết luận - Mô cơ gồm cơ vân, cơ - Gv: Y/c hs rút ra kết trơn, cơ tim có chức năng luận: co dãn - HS: Từ thu nhận thông tin 4/ Mô thần kinh - Gv: Y/c hs quan sát hình, - HS: mô sợi, mô sụn, mô - Mô thần kinh gồm 2 đọc thông tin xương, mô mỡ loại tế bào - HS: Máu thuộc loại mô + Tế bào thần kinh (gọi + Mô liên kết tập hợp các liên kết lỏng. vì huyết là nơron) loại loại mô nào? tương của máu là một chất + Tế bào thần kinh đệm. + Máu (gồm huyết tương cơ bản là chất lỏng phù hợp và các tế bào máu) thuộc với chức năng v/c chất dinh - Mô thần kinh tạo nên hệ loại mô gì? Vì sao máu dưỡng và chất thải. thần kinh có chức năng thuộc loại mô đó? - HS: Mô sụn ở đầu xương, tiếp nhận kích thích, xử lí mô xương cũng ở đầu thông tin và điều khiển sự xương nhưng dưới mô sụn hoạt động các cơ quan để + Cho biết vị trí của mô trả lời kích thích của môi sụn và mô xương? - Mô liên kết có chức năng trương nâng đỡ và liên kết các cơ quan. + Chức năng của mô liên kết? - Gv: mô liên kết có tb nằm rải rác trong chất nền, chất nền có thể tạo nên các sợi đàn hồi có vai trò neo giữ các tổ chức khác nhau của cơ thể ( neo giữ da với cơ,...) chất nền cũng có thể đặc như mô sụn, mô xương. Ở mô xương chất nền còn có canxi làm xương vững - HS: Từ thu nhận thông tin chắc... - HS: gồm mô cơ vân, mô - Gv: Y/c hs quan sát hình, cơ tim và mô cơ trơn đọc thông tin - HS: Cơ vân gắn với + Mô cơ gôm các loại mô xương, cơ trơn tạo nên nào? thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim + Cho biết vị trí của các loại mô trên? - HS: Vì tim có cấu tạo giống như cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn + Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đạp bình thường ? - Gv: Chốt lại: Liên hệ cho hs hiểu được sự hoạt động của các loại mô cơ. + Mô cơ vân tập hợp thành bó và gắn vào xương giúp cơ thể vận động + Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp - Mô cơ gồm cơ vân, cơ thường xuyên, liên tục trơn, cơ tim có chức năng + Mô cơ trơn tạo nên co dãn thành của các nội quan có hình ống như: Ruột, dạ dày - Chức năng của mô cơ? - HS: Từ thu nhận thông tin trong SGK - HS: Nằm ở não, tủy sống, tận cùng của các cơ quan. - Gv: Y/c hs quan sát hình 4.4, đọc thông tin + Vị trí của mô thần kinh? - Gv: Mô thần kinh gồm 2 loại tế bào + Tế bào thần kinh (gọi là nơron) - Cấu tạo tế bào thần kinh: + Tế bào thần kinh đệm gồm than, sợi trục, sợi →Nơron là loại tế bào nhánh. chuyên hóa cao (không có - Mô thần kinh tạo nên hệ khả năng sinh sản) thần kinh có chức năng tiếp + Tế bào thần kinh cấu tạo nhận kích thích, xử lí thông như thế nào? tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời + Chức năng của mô thần kích thích của môi trường. kinh? Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ? A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau Câu 2. Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ? A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng Câu 3. Máu được xếp vào loại mô gì ? A. Mô thần kinh B. Mô cơ C. Mô liên kết D. Mô biểu bì Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ? A. Mô máu B. Mô cơ trơn C. Mô xương D. Mô mỡ c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: D, câu 2: C , câu 3: C , câu 4: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: Tại sao mô mỡ và mô máu đều xếp vào mô liên kết? c. Sản phẩm của học sinh: Vì xét về cấu tạo chúng gồm các tế bào liên kết nằm rãi rác trong chất nền, có chức năng liên kết và ding dưỡng các cơ quan. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh. 4/ Hướng dẫn về nhà : - Học bài và trả lời câu hỏi 3 SGK /16 - Xem kĩ nội dung thực hành bài 5. IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Mô là gì? Hãy kể các loại mô chính trong cơ thể? - Nêu vị trí, cấu tạo và chức năng của mô biểu bì? - Mô cơ gồm các loại mô nào? Vị trí? Chức năng của mô cơ? - Vị trí, cấu tạo và chức của mô thần kinh? V/ Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........ KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: