Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 6: Bài luyện tập

Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 6: Bài luyện tập

I. MỤC TIÊU

1. HS củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, phương trình hoá học

2. Rèn kĩ năng lập công thức hoá học và lập phương trình hoá học (làm quen với dạng phương trinh hoá học tổng quát)

3. Biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán (ở mức độ đơn giản)

4. Tiếp tục được làm quen với một số bài tập xác định nguyên tố hoá học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Chuẩn bị máy vi tính (hoặc đèn chiếu, bút dạ, giấy trong)

HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản có trong chương

 

docx 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 6: Bài luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2009
Ngày giảng: 25/11/2009
Tiết 6: bài luyện tập
I. mục tiêu
1. HS củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, phương trình hoá học
2. Rèn kĩ năng lập công thức hoá học và lập phương trình hoá học (làm quen với dạng phương trinh hoá học tổng quát)
3. Biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán (ở mức độ đơn giản)
4. Tiếp tục được làm quen với một số bài tập xác định nguyên tố hoá học.
ii. chuẩn bị của gv và hs
gv: Chuẩn bị máy vi tính (hoặc đèn chiếu, bút dạ, giấy trong)
HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản có trong chương
iii. hoạt động dạy - học
1- ổn định lớp
2- Bài cũ: Kiểm tra trong bài học
3- Bài luyện tập
* Bài tập
Bài tập 1: Cho biết sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3:
Hãy cho biết:
a) Tên và công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi? Phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
d) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên
Bài tập 3:
Nung 84 kg magie cacbonat (MgCO3), thu được m (kg) magie oxit và 44 kg khí cacbonic
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng
b) Tính khối lượng magie oxit đựơc tạo thành
GV: Gọi 1 HS tóm tắt đầu bài
GV: Chiếu trên màn hình bài làm của một số HS và nhận xét
GV: Chiếu bài giải mẫu
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
Bài tập 4:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) R + O2 R2O3 
b) R + HCl RCl2 + H2
c) R + H2SO4 R2(SO4)3 + H2
d) R + Cl2 RCl3
e) R + HCl RCln + H2
GV: Chiếu bài làm của các nhóm HS lên màn hình nhận xét
HS:
- • Các chất tham gia:
- Hiđro: H2
- Nitơ: N2
• Sản phẩm:
- Amoniac: NH3
HS:
 • Trước phản ứng:
- Hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử hiđro
- Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử nitơ
• Sau phản ứng:
- Một nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hiđro tạo thành 1 phân tử amoniac
• Phân tử biến đổi: H2, N2
• Phân tử được tạo ra: NH3
HS: Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên
Cụ thể là:
- Có 2 nguyên tử nitơ
- 6 nguyên tử hiđro
HS: N2 + H2 nhiệt độ NH3
 N2 + 3H2 nhiệt độ 2NH3
HS: Tóm tắt đầu bài:
- Khối lượng MgCO3 = 84 kg
- Khối lượng CO2 = 44 kg
- Khối lượng MgO = ?
HS: Trình bày bài làm:
a) Phương trình hoá học:
MgCO3 nhiệt độ MgO + CO2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mMgCO = mMgO + mCO
 3 2
 mMgO = mMgCO - mCO
 3 2
= 84 – 44 = 40 (kg)
HS: Thảo luận nhóm (4 phút)
HS: 
Bài tập 4:
 a) 4R + 3O2 2R2O3 
b) R +2 HCl RCl2 + H2
c) 2R + 3H2SO4 R2(SO4)3 +3H2
d) 2R + 3Cl2 2RCl3
e) 2R +2nHCl 2RCln + nH2
4- hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
GV: Ra bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 (SGK tr.60,61)
Rút kinh nghiệm ........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 24.docx